3 Đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD Lớp 6 (Có đáp án)
I. Trắc nghiệm (3đ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng .
Câu 1 : Câu ca dao tục ngữ “Năng nhặt chặt bị” nói lên phẩm chất đạo đức gì?
A. Lễ độ B. Siêng năng kiên trì
C. Tiết kiệm D. Tôn trọng kỉ luật
Câu 2: Biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác.
A. Lễ độ B. Siêng năng kiên trì
C. Tiết kiệm D. Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể
Câu 3. Biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc.
A. Lễ độ B. Siêng năng kiên trì
C. Tiết kiệm D. Tôn trọng kỉ luật
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD Lớp 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
3_de_kiem_tra_1_tiet_mon_gdcd_lop_6_co_dap_an.doc
Nội dung text: 3 Đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD Lớp 6 (Có đáp án)
- KIỂM TRA 45 PHÚT Môn : Giáo dục công dân I. Trắc nghiệm (3đ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng . Câu 1 : Câu ca dao tục ngữ “N¨ng nhÆt chÆt bÞ” nói lên phẩm chất đạo đức gì? A. Lễ độ B. Siêng năng kiên trì C. Tiết kiệm D. Tôn trọng kỉ luật Câu 2: Biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác. A. Lễ độ B. Siêng năng kiên trì C. Tiết kiệm D. Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể Câu 3. Biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc. A. Lễ độ B. Siêng năng kiên trì C. Tiết kiệm D. Tôn trọng kỉ luật Câu 4. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ,thường xuyên luyện tập TDTT A. Lễ độ B. Siêng năng kiên trì C. Tiết kiệm D. Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể Câu 5. Hoàn thành nhiệm vụ cha mẹ giao là thể hiện A. Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể BB. Siêng năng kiên trì C. Tiết kiệm D. Tôn trọng kỉ luật ở gia đình Câu 6. Quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ. A. Lễ độ B. Siêng năng kiên trì C. Kiên trì D. Siêng năng II. Tự luận (7đ) Câu 1 : (2 điểm) Câu ca dao “Sức khỏe là vàng .” nói lên phẩm chất đạo đức nào đã học .Hãy nêu phẩm chất đạo đức đó? Tại sao phải chăm sóc và rèn luyện thân thể Câu 2 : (2 điểm )Câu ca dao “Có công mài sắt có ngày nên kim” khuyên chúng ta điều gì? Trong cuộc sống siêng năng kiên trì có ý nghĩa như thế nào?Trong học tập sự siêng năng kiên trì thể hiện ra sau? Câu 3 : (3 điểm) Trong giờ học tin học , hôm nay thầy bảo xuống phòng thực hành, tất cả các bạn đều chạy đi hết còn lại bạn Lan và An. Bạn Lan bảo An : hãy tắt hết đèn quạt rồi hãy đi. Bạn An nói: nhằm gì chỉ có một tiết học mà. Bạn Lan nói nhưng phải tiết kiệm chứ, tắt khi không sử dụng. Em hãy nhận xét hành vi của hai bạn trên? Và giải thích vì sao ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 B C D D D C Câu 1 :Câu ca dao “Sức khỏe là vàng .” nói lên phẩm chất đạo đức Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. (0,5 đ ) -Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết : + Giữ gìn vệ sinh cá nhân, (0,25 đ ) +Ăn uống điều độ, (0,25 đ ) 2
- Đề số 2: MA TRẬN: Mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức TĐ TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: Hiểu các Số câu: Quyền trẻ em hành vi vi 1 phạm Số quyền trẻ điểm: em 0.5 Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Chủ đề 2: Nhớ khái Số câu: Công dân niệm quốc 2 nước tịch, công Số CHXHCN dân điểm: Việt Nam 1.0 Số câu: 2 Số điểm: 1.0 Chủ đề 3: Biết qui Biết được Thực hiện trật định đối với nguyên nhân tự an toàn người đi bộ gây ra tai nạn giao thông khi tham gia giao thông. giao thông Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: Số điểm: 0.5 Số điểm: 2.0 2 Số điểm: 2,5 Chủ đề 4: Biết ý nghĩa Hiểu Quyền và của việc học quyền và nghĩa vụ học tập đối với bản nghĩa vụ tập thân và nêu của việc được các hành học để vận vid đúng, sai dụng giải trong học tập quyết tình huống 4
- D. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. II.TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Ý nghĩa của việc học tập đối với bản thân? Hãy nêu các hành vi đúng và hành vi sai trong học tập. Câu 2: (2 điểm). Theo em, tai nạn giao thông xảy ra là do những nguyên nhân nào? Câu 3: (3 điểm) Cho tình huống sau: Nam là con của một gia đình rất nghèo. Nam đã được xã chọn để dự tuyển sinh vào lớp 6 trường nội trú huyện. Rất may mắn, Nam đã trúng tuyển. Thế nhưng trong thời gian học tập tại đây, Nam ít nghe lời thầy cô, thường đi chơi game, vi phạm nội quy nhà trường, lười học ? Theo em hành vi của Nam là đúng hay sai? ? Em sẽ khuyên nhủ Nam như thế nào để Nam trở thành người con, người học trò ngoan. VII. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM : 1.TRẮC NGHIỆM : (3đ): Câu 1: B; Câu 2: C ;Câu 3: A ;Câu 4: A ;Câu 5:A ;Câu 6: A 2. TỰ LUẬN : (7 đ) Câu 1 (2đ): Yêu cầu hs nêu được: - Đối với bản thân: giúp có kiến thức, hiểu biết, được phát triển toàn diện; trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.-1điểm -Hành vi đúng: chăm học, trung thực, luôn cố gắng, vận dụng thực hành -0,5 điểm - Hành vi sai: lười học, quay cóp, học vẹt, thiếu vận dụng, thiếu tôn trọng thầy cô - 0,5điểm Câu 2 Nêu được các nguyên nhân gây ra các tai nạn giao thông ( 2,0đ) - Do đường sá xuống cấp - Do đường hẹp, người đông - Do sự tăng nhanh của các phương tiện cơ giới - Do phương tiện giao thông cũ, nát, quá hạn sử dụng - Hệ thống chỉ dẫn giao thông chưa hợp lý - Do ý thức của người tham gia giao thông, kém hiểu biết hợac chưa tự giác chấp hành pháp luật về giao thông . Câu 3 ( 3đ) Hs có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau nhưng cần nêu được những ý cơ bản sau: Hành vi của Nam là sai vì vi phạm nghĩa vụ học tập- 0,5 điểm Khuyên bạn: Nghe lời thầy cô, biết thương cha mẹ, thực hiện đúng nội quy nhà trường; đi chơi gmae là xấu .(Tùy hiểu biết của học sinh các em sẽ có ý khuyên bạn. Mỗi ý đúng đạt từ 0,25-0,5 điểm) -2,5 điểm 6
- đức nào. Số câu: 1 1 Số điểm: 1 1 Tỉ lệ: 10% 10% Mục đích Mục đích học Bài tập tình học tập của tập của học huống học sinh. sinh Số câu: 1 1 2 Số điểm: 1 2 3 Tỉ lệ: 10% 20% 30% Tổng số câu: 5 2,5 0,5 1 9 Tổng điểm: 3 4 1 2 10 Tỉ lệ: 30% 40% 10% 20% 100% II. ĐỀ BÀI A. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng . Câu 1 (0,5 điểm). Hành vi thực hiện đúng kỷ luật là: A. Luôn đi học muộn. B. Xem tài liệu khi kiểm tra. C. Không học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. D. Không dọn vệ sinh lớp sạch sẽ hằng ngày. Câu 2 (0,5 điểm). Hành vi thể hiện lịch sự, tế nhị là: A. Nói chuyện làm ồn nơi công cộng. B. Đi nhẹ nói khẽ khi vào thăm người bệnh. C. Ngắt lời người khác đang nói. D. Nói chuyện trong giờ học. Câu 3 (0,5 điểm). Hành vi sống chan hòa với mọi người là: A. Hòa hợp, gần gũi với bạn bè. B. Sống cô lập, khép kín. C. Không quan tâm, giúp đõ mọi người. D.Không hòa đồng với mọi người. Câu 4 (0,5 điểm). Hành vi thể hiện sự tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội là: A. Ngại đi lao động. B. Phân công, giao việc cho bạn, còn mình thì không làm. C. Đùn đẩy, né tránh trong công việc. D. Tự nguyện, tự giác tham gia trồng cây, dọn vệ sinh trường, lớp khi có phát động phong trào. Câu 5(0,5 điểm): Câu tục ngữ nói về đức tính siêng năng, kiên trì là A. Có công mài sắt có ngày nên kim B. Kính trên nhường dưới C. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng D. Uống nước nhớ nguồn Câu 6(0,5 điểm): Chấp hành tốt sự phân công của tập thể là biết 8
- Câu 3 (1 điểm) Học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, 1 người công dân tốt; trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương đất nước, bảo vệ tổ quốc XHCN. Câu 4 (2 điểm) A. Hãy nhận xét hành vi của bạn Nam và bạn Hải ? 1 - Nam có ý thức tự giác, tôn trọng kỉ luật và xác định được mục đích học tập đúng đắn. - Hải chưa tự giác và chưa tôn trọng kỉ luật, chưa xác định được mục đích học tập đúng. B. Nếu là bạn của Hải, em sẽ làm gì để giúp Hải ? 1 - Khuyên nhủ bạn cần tôn trọng kỉ luật, nói cho bạn hiểu được ý nghĩa của việc học tập và xác định đúng mục đích học tập. Đề số 4: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộn g Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Biết và điền nội Phân biệt được dung vào chỗ trống trường hợp nào Công dân nước cho thích hợp không phải là CHXHCN Việt công dân nước Nam Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam Số câu 2 1 3 Số điểm 1 0.25 1.25 Tỉ lệ % 10 2.5 12.5 Biết được theo quy Phân biệt và nối định của pháp luật được những ý với Quyền và nghĩa nước ta, độ tuổi nào quyền tương ứng vụ học tập có nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học Số câu 1 1 2 Số điểm 0.25 0.25 0.5 Tỉ lệ % 2.5 2.5 5 Quyền được Phân biệt và nối pháp luật bảo hộ được những ý với về tính mạng, quyền tương ứng thân thể, sức khoẻ, danh dự 10
- d. Công an bao giờ cũng có quyền bắt người. Câu 2. Trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam? a. Người dưới 18 tuổi có quốc tịch Việt Nam. b. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. c. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. d. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam. Câu 3. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. a. Nhặt được thư rơi và báo cho người mất biết. b. Anh, chị nghe lén điện thoại của em. c. Cầm giúp thư cho bạn. d. Thấy bạn đang mở e-mail, em liền đi chỗ khác. Câu 4. Theo quy định của pháp luật nước ta, độ tuổi nào có nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học. a. Từ 6 – 11 tuổi b. Từ 6 – 12 tuổi c. Từ 6 – 13 tuổi d. Từ 6 – 14 tuổi Câu 5: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm: A.1988 B.1989 C.1990 D.1991 Câu 6: Biển báo nào được mô tả dưới đây là biển báo cấm? A. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen B. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng C. Hình tròn viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam B. TỰ LUẬN. (7 điểm) Câu 1. Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Cho ví dụ về hành vi xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. (2 điểm) Câu 2. Nêu nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? Những hành vi nào bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? (3 điểm) Câu 3. Xử lí tình huống. (2 điểm) Em sẽ làm gì khi gặp trường hợp sau: - Em nhặt được thư của bạn cùng lớp. - Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình. ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm) I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.(Đúng mỗi câu đạt 0.25 đ) 1 2 3 4 5 6 D C B D B C B. TỰ LUẬN. (7 điểm) Câu Nội dung cần nêu Điểm Câu 1 * Công dân được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 1.5 12