3 Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đứng trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Văn bản “Tôi đi học” – Thanh Tịnh thuộc thể loại

A.truyện ngắn C.hồi kí .

B.bút kí. D.tiểu thuyết.

Câu 2: Chú bé Hồng ttrong văn bản “Trong lòng mẹ” (Trích “Những ngày thơ ấu”-Nguyên Hồng) là người

A. mồ côi cha ,xa mẹ ,luôn bị hắt hủi .

B. yêu mẹ trong sáng ,mãnh liệt.

C. khinh miệt ,ruồng rẫy mẹ .

D. mồ côi cha, xa mẹ, luôn bị hắt hủi và yêu mẹ trong sáng, mãnh liệt.

Câu 3: Văn bản được coi là văn bản nhật dung là

A.Tôi đi học . C. Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 .

B. Cô bé bán diêm. D. Chiếc lá cuối cùng.

doc 11 trang Mịch Hương 11/01/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc3_de_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2017_2018_co_dap_an.doc

Nội dung text: 3 Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

  1. Gi¶i thÝch HiÓu nghÜa nghÜa cña tõ cña tõ Sè c©u 1 Sè ®iÓm 0,25 0,25 Tæng sè c©u 4 5 1 1 11 Tæng sè 1,0 3,0 3,0 3,0 10,0 ®iÓm I.Đề bài . Phần 1:Trắc nghiệm (2 điểm)Khoanh tròn vào đáp án đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1:Văn bản “Tôi đi học” –Thanh Tịnh thuộc thể loại A.truyện ngắn C.hồi kí . B.bút kí. D.tiểu thuyết. Câu 2:Chú bé Hồng ttrong văn bản “Trong lòng mẹ”(Trích “Những ngày thơ ấu”-Nguyên Hồng) là người A.mồ côi cha ,xa mẹ ,luôn bị hắt hủi . B.yêu mẹ trong sáng ,mãnh liệt. C.khinh miệt ,ruồng rẫy mẹ . D. mồ côi cha, xa mẹ, luôn bị hắt hủi và yêu mẹ trong sáng, mãnh liệt. Câu 3:Văn bản được coi là văn bản nhật dung là A.Tôi đi học . C.Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 . B. Cô bé bán diêm. D. Chiếc lá cuối cùng. Câu 4:Truyện ngắn “Lão Hạc”-Nam Cao có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt A.tự sự ,miêu tả và biểu cảm . C. biểu cảm ,miêu tả và nghị luận. D.tự sự ,biểu cảm và nghị luận B. tự sự ,miêu tả và nghị luận. Câu 5 : O.Hen-ri là nhà văn A. Tây Ban Nha C. Mĩ B. Đan Mạch D. Cư-rơ-gư-xtan. Câu 6: “ Ông là nhà văn xuất sắc mà tên tuổi của ông gắn liền với những người nông dân bị vùi dập và người trí thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ”. Đây là nhận xét về nhà văn A. Nam Cao C. Nguyên Hồng B. Ngô Tất Tố D. Thanh Tịnh. Câu 7 : Nhân vật “tôi” trong văn bản “ Tôi đi học” Thanh Tịnh được thể hiện chủ yếu qua
  2. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT(TUẦN 16) Ma trận đề : Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng Chủ đề điểm Trường từ Nhận diện Biết gọi tên vự trường từ trường từ vựng vựng Số câu 1 1 Số điểm 0,25 2,0 2,25 Từ tượng Biết lựa Biết phân biệt hình,từ chọn nhóm từ tượng hình tượng thanh từ đúng từ tượng thanh. Viết đoạn văn Số câu 1 theo yêu cầu Số điểm 0,25 có sử dụng từ 4,25 tượng hình từ tượng thanh 1 3,0 Câu ghép Nhận ra mqh Tìm và phân của câu ghép tích cấu trúc ngữ pháp của câu ghép Số câu 1 1 Số điểm 0,25 2,0 2,25 Nói giảm Nhận diện nói tránh biện pháp nói giảm nói tránh Số câu 1 Số điểm 0,25 0,25 Tình thái từ Nhận diện tình thái từ Số câu 1 Số điểm 0,25 0,25
  3. B.Là một câu ghép có quan hệ từ chỉ quan hệ điều kiện C. Là một câu ghép có quan hệ từ chỉ quan hệ nhượng bộ. D. Là một câu ghép có quan hệ từ chỉ quan hệ mục đích. Câu 4: Dấu hai chấm trong câu sau dùng để đánh dấu lời đối thoại. Đúng hay sai? “ Đã bao lần tôi từ những chốn xa xôi trở về Ku-ku-rêu, và lần nào tôi cũng nghĩ thầm với một nỗi buồn da diết: “ Ta sắp được thấy chúng chưa, hai cây phong sinh đôi ấy?” ” A. Sai B. Đúng Câu 5: Câu có chứa trợ từ là câu A.Vì chung quanh là những cậu bé vụng về lúng túng như tôi cả. B. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi C. Một người đau chân có lúc nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến một cái gì khác đâu? D. Nó vợ con chưa có. Câu 6: Em hiểu từ “lực điền” trong câu “Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất ” ( trích “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố) có nghĩa là A. người chuyên cày ruộng. C. người to khỏe. B. người nông dân khoẻ mạnh. D. người nông dân làm ruộng. Câu 7: Nhóm từ nào đó được sắp xếp hợp lí là A. vi vu, ngào ngạt, lóng lánh, xa xa, phơi phới. B. thất thểu, lò dò, leng keng, chập chững, rón rén. C. thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, rúc rích. D. ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích. Câu 8: Câu nào không sử dụng tình thái từ là câu A. Những tên khổng lồ nào cơ ? B. Tôi đã chẳng bảo ngài phải cẩn thận đấy ư! C. Giúp tôi với, lạy Chúa! D. Nếu vậy, tôi chẳng biết trả lời ra sao. Phần II:Tự luận (8,0 đ) Câu 1: Có thể xếp gà, vịt vào cùng trường từ vựng “gia cầm” được không ? Nếu xếp gà, vịt, trâu, bò vào cùng một trường từ vựng đó có được không ? Vì sao ? Câu 2 : Cho biết sự khác nhau giữa từ tượng hình và từ tượng thanh ? Viết một đoạn văn có sử dụng cả hai loại từ này ? Chỉ ra các từ đã dùng và nêu tác dụng ? Câu 3: Đọc đoạn trích sau: “ Cô tôi chưa nói dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ, khóc không ra tiếng. Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là những vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho
  4. câu ghép Số câu trong Số điểm các câu 1,5 cho sẵn 6 1,5 Tập làm văn Tạo lập 1 bài văn thuyết minh 1 Số câu 5,0 5,0 Số điểm Tổng số câu 6 2 2 10 Tổng điểm 1,5 0,5 8,0 10,0 I.§Ò bµi : PHẦN I - TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 2,0 ĐIỂM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Mục đích lớn nhất của tác giả khi viết văn bản “Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” A.để mọi người không sử dụng bao bì ni lông nữa. B.để mọi người thấy Trái Đất đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. C.để góp phần vào việc tuyên truyền và bảo vệ môi trường của Trái Đất. D.để góp phần vào việc thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông. Câu 2: Các thành ngữ sau“Đen như cột nhà cháy”, “Nhẵn như phản hàng thịt”, “Dời non lấp biển” đã sử dụng A. biện pháp nhân hoá. B. biện pháp ẩn dụ. C. biện pháp hoán dụ. D. biện pháp nói quá. Câu 3: Bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”được sáng tác trong lúc A. Phan Châu Trinh đang hoạt động cách mạng ở trong nước. B. Phan Châu Trinh xuất dương sang Nhật vận động phong trào Đông Du. C. Phan Châu Trinh cùng các tù nhân khác đang bị bắt lao động khổ sai ngoài Côn Đảo.
  5. Xách búa đánh tan năm bảy đống Ra tay đạp bể mấy trăm hòn” a, Em hãy cho biết đoạn thơ trên trích từ bài thơ nào? Của ai? Giới thiệu một vài nét cơ bản về nhà thơ đó? b, Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ trên? Câu 2: (5,0 điểm) Thuyết minh về một đồ dùng sinh hoạt trong gia đình thân thiết với em ( phích nước, quạt điện, xe đạp ). II.§¸p ¸n biÓu ®iÓm PHẦN I - TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 2,0 ĐIỂM Học sinh khoanh tròn theo các đáp án sau, mỗi câu cho 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D C A C B A A PHẦN II - TỰ LUẬN: 8,0 ĐIỂM Câu Yêu cầu cần đạt Điểm Câu 1 3,0 * Học sinh cần nêu được những ý sau: a) - Đoạn thơ trên trích từ bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” 0,25 - Tác giả của bài thơ là Phan Châu Trinh. 0,25 - Phan Châu Trinh (1872 – 1926), hiệu là Tây Hồ, biệt hiệu Hi Mã, quê ở tỉnh Quảng Nam. Là một chí sĩ yêu nước, vừa giỏi biện luận vừa có tài văn chương 0,5 b)- Câu thơ đầu tiên đưa người đọc trở về với quan niệm nhân sinh truyền thống: làm trai. Đó là lòng kiêu hãnh, là ý chí tự khẳng định mình, là khát vọng hành động mãnh liệt. Con người như thế lại đường hoàng đứng giữa biển rộng non cao, đội trời đạp đất. từ câu thơ toát lên vẻ đẹp hùng tráng. 0,75 -Ba câu tiếp theo vừa miêu tả công việc đập đá vừa khắc họa nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng với những hành động phi thường. Điều đó được thể hiện rõ qua cách ngắt nhịp 2/2/3 và nét bút khoa trương ( dẫn chứng). Bốn câu thơ đã dựng được một tượng đài uy nghi về con người anh hùng với khí phách hiên ngang, lẫm liệt, sừng sững giữa đất trời. * Cách cho điểm: 0,75 a)- Đảm bảo các ý như yêu cầu cho 1 điểm. - Học sinh trình bày thiếu ý nào trừ cả điểm ý đó. b)- Đảm bảo các ý như yêu cầu, diễn đạt hay, trong sáng, lưu loát, không sai chính tả cho 2,0 điểm. 0,5