3 Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3
* LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Dòng nào nêu đúng các từ chỉ sự vật trong câu văn: “Hôm ấy, để thay đổi không khí, tôi lấy xe lên núi ngắm cảnh và thưởng thức hoa quả của rừng.”?
a, không khí, xe, núi, ngắm, cảnh, hoa quả, rừng.
b, hôm, xe, núi, thưởng thức, hoa, quả, rừng.
c, hôm, không khí, xe, núi, hoa quả, rừng.
2. Những câu văn nào có hình ảnh so sánh?
a, Tôi chẳng khác nào “chim được sổ lồng”.
b, Tôi say sưa với cảnh đồi núi mãi đến tận trưa mới chịu về
c, Chiếc xe lao đi vùn vụt như một mũi tên
d, Tim tôi như vỡ ra làm trăm mảnh.
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
3_de_on_tap_mon_tieng_viet_lop_3.docx
Nội dung text: 3 Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3
- c, Tìm cách nhảy ra khỏi xe. 5. a, Hãy viết tiếp vào chỗ trống để có câu văn nói lên bài học rút ra từ câu chuyện. Các bạn ạ, dù trong hoàn cảnh khó khăn, nguy hiểm nào, nếu b, Hãy viết từ 2-3 câu để nêu lên ý nghĩa câu chuyện: * LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Dòng nào nêu đúng các từ chỉ sự vật trong câu văn: “Hôm ấy, để thay đổi không khí, tôi lấy xe lên núi ngắm cảnh và thưởng thức hoa quả của rừng.”? a, không khí, xe, núi, ngắm, cảnh, hoa quả, rừng. b, hôm, xe, núi, thưởng thức, hoa, quả, rừng. c, hôm, không khí, xe, núi, hoa quả, rừng. 2. Những câu văn nào có hình ảnh so sánh? a, Tôi chẳng khác nào “chim được sổ lồng”. b, Tôi say sưa với cảnh đồi núi mãi đến tận trưa mới chịu về c, Chiếc xe lao đi vùn vụt như một mũi tên d, Tim tôi như vỡ ra làm trăm mảnh. 3. Điền tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh. Cảnh rừng núi đẹp như b, Con đường ngoằn ngoèo uốn lượn như 4. Nối hình ảnh so sánh ở cột trái với nghĩa thích hợp ở cột phải. 5. Những từ ngữ nào có thể điền vào chỗ trống trong câu “Tình thế của tôi như ” để có hình ảnh so sánh nói về tình thế nguy hiểm của bạn nhỏ trong bài?
- c, Thầy đặt tay lên vai Nam rồi nói nhẹ nhàng: “Tỉnh dậy đi em! Vào học rồi, công dân bé nhỏ ạ!”. 2. Vì sao bạn nhỏ trong câu chuyện không làm được bài kiểm tra? a, Vì bạn bị mệt. b, Vì hôm trước bạn mải chơi đá bóng suốt cả buổi chiều, không học bài. c, Vì bạn không hiểu đề bài. 3. Nhìn thấy bạn nhỏ cúi sát đầu vào ngăn bàn chép bài, thầy giáo đã làm gì? a, Thầy lờ đi như không biết. b, Thầy nhẹ nhàng nói: “ Em ngồi như vậy sẽ vẹo cột sống và cận thị đấy! Ngồi lại đi em!”. c, Thầy thu vở không cho bạn chép tiếp. 4. Vì sao bạn nhỏ không nộp bài kiểm tra mặc dầu đã chép gần xong? a, Vì bạn thấy có lỗi trước lòng vị tha, độ lượng của thầy. b, Vì bạn sợ các bạn trong lớp đã biết việc mình chép bài. c, Vì bạn sợ bị thầy phạt. 5. Hành động nào của bạn nhỏ khiến em thấy bất ngờ, thú vị nhất? Vì sao? b, Hành động nào của thấy giáo dục công dân khiến em thấy cảm phục nhất? Vì sao? * LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Nối “thiếu”, “nhi” với những tiếng chúng có thể kết hợp để tạo từ. 2. Dòng nào nêu đúng những từ có ở trong bài chỉ đức tính tốt mà người học sinh cần có? a, độc lập, tự giác, nhẹ nhàng. b, nghiêm túc, chép bài, dũng cảm. c, độc lập, tự giác, dũng cảm. 3. Nối từng từ (có trong bài văn “Thầy giáo dục công dân”) ở cột trái với lời giải nghĩa thích hợp ở cột phải.
- 7. Mặt trời xanh của tôi (Trang 125 - TV3/Tập 2) 8. Sự tích chú Cuội cung trăng (Trang 131 - TV3/Tập 2) II/ Đọc hiểu (6 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Món kem trái cây Giôn mạnh dạn bước vào cửa hàng giải khát đông nhất nhì thành phố, nơi có món kem trái cây mà cậu rất thích. Cậu hỏi: - Cô ơi, bao nhiêu tiền một cốc kem trái cây ạ? - 50 xu! Loay hoay với những đồng xu lẻ, nhẩm tính một lát, cậu hỏi tiếp: - Bao nhiêu tiền một cốc kem bình thường ạ? - 35 xu cháu ạ. Cô phục vụ mang đến cho Giôn món kem mà cậu yêu cầu. Ăn xong kem, Giôn để lại tiền trên bàn và ra về. Quay lại dọn bàn, cô phục vụ đã bật khóc khi thấy hai đồng 5 xu và năm đồng 1 xu được đặt ngay ngắn trên bàn, bên cạnh 35 xu trả cho đĩa kem mà Giôn đã gọi. Giôn đã không thể có món kem trái cây mà cậu thích vì chỉ có đủ tiền để trả cho một đĩa kem thường và một ít tiền boa* cho cô. (Theo Thanh Niên) *Tiền boa: Số tiền khách hàng trả cho người phục vụ mình. 1. Giôn có bao nhiêu tiền? Số tiền đó có đủ mua loại kem trái cây mà cậu thích không? (0.5 điểm) A. 35 xu. Chỗ tiền đó chỉ đủ mua loại kem bình thường. B. 40 xu. Chỗ tiền đó không đủ mua loại kem trái cây mà cậu thích. C. 50 xu. Chỗ tiền đó đủ mua loại kem trái cây mà cậu thích. D. 100 xu. Chỗ tiền đó đủ mua loại kem trái cây mà cậu thích. 2. Cuối cùng, Giôn đã chọn mua loại kem nào? (0.5 điểm) A. Mua loại kem trái cây mình thích với giá 50 xu. B. Mua loại kem bình thường với giá 35 xu. C. Mua loại kem bình thường với giá 25 xu. D. Không mua kem nữa mà tặng toàn bộ tiền boa cho cô phục vụ. 3. Theo em, vì sao Giôn không ăn kem trái cây mà lại ăn loại kem thường? (0.5 điểm) A. Vì Giôn muốn dành 15 xu để gửi tiền boa cho cô phục vụ. B. Vì Giôn muốn tiết kiệm tiền cho mẹ. C. Vì Giôn muốn tặng chỗ tiền còn lại cho những đứa trẻ nghèo khó trên phố. D. Vì Giôn không thích kem trái cây nữa. 4. Vì sao cô phục vụ bàn bật khóc? (0.5 điểm) A. Vì cô bị nước nóng đổ vào tay trong khi phục vụ khách hàng. B. Vì cô nhận ra Giôn là người quen của mình. C. Vì cô hối hận khi trước đã đối xử không tốt với Giôn D. Vì cô cảm động trước tấm lòng và sự chu đáo của Giôn. 5. Câu chuyện cho em thấy Giôn là người như thế nào? (1 điểm) 6. Điền l hoặc n vào chỗ trống: (1 điểm)
- - Trên bầu trời những ngôi sao lấp lánh. - Mùa hè nóng nực. 7. (1 điểm) Bác Gà trống đang kiếm mồi gần đó liền hỏi: - Cháu làm gì thế? - Dạ cháu xé sách để gấp đồ chơi đấy ạ! - Mèo con trả lời. Rồi Mèo con hớn hở ngắm những con vật vừa gấp của mình. Bác gà trống liền nghiêm mặt nhắc: - Vậy là cháu đã làm hỏng quyển sách rồi đó! Cháu phải biết giữ gìn sách vở chứ! 8. (1 điểm) a. Mỗi dịp nghỉ hè, em thích đi du lịch ở biển vì biển thật đẹp và mát mẻ. b. Em thích về quê vì ở quê có không khí trong lành. c. Vì bị ốm nên em phải xin phép cô giáo nghỉ học. d. Em được mẹ tặng quà vì đạt kết quả học tập tốt. B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II/ Tập làm văn (6 điểm) Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau: * Về nội dung: Đảm bảo đủ các ý sau (4 điểm)- Buổi sinh hoạt đó lớp em bàn về việc gì? Ai là người điều hành buổi sinh hoạt? - Các bạn em đã đóng góp ý kiến như thế nào? - Các hoạt động mà các em đã tổ chức trong buổi sinh hoạt là gì? - Em có thích buổi sinh hoạt đó không? Vì sao? * Về hình thức: - Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm - Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm - Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểm Bài viết tham khảo: Buổi sinh hoạt tuần vừa qua thật đáng nhớ với lớp 3B của chúng em. Khác với những buổi sinh hoạt khác, cô giáo bắt đầu kể cho chúng em nghe về hoàn cảnh khó khăn của các bạn nhỏ vùng cao. Câu chuyện của cô khiến ai nấy đều phải sụt sùi, thương cảm. Cô muốn cùng cả lớp thảo luận : làm sao để mang lại một mùa đông ấm cho các bạn nhỏ vùng cao? Nghe lời cô, chúng em nhanh chóng đưa ra ý kiến như sau : Tất cả các bạn trong lớp, những ai có quần áo, sách vở và bút thước không dùng tới sẽ dành để trao tặng lại cho các bạn khó khăn hơn mình. Buổi họp hôm ấy thật sôi nổi, mọi người ai cũng hào hứng muốn được đóng góp một phần nhỏ để làm nên mùa đông ấm áp cho các bạn nhỏ vùng cao.