4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí Lớp 9 - Cao Thị Lưu (Có đáp án)

I. Đề bài:

Phần I. Trắc nghiệm (3đ): Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Nhóm người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở:

A. Đồng bằng, trung du, duyên hải B. Trung du, duyên hải.

C. Duyên hải, miền núi. D. Miền núi.

Câu 2: Năm 2003 tỉ lệ dân cư ở nông thôn chiếm:

A. 76% B. 75,8%

C. 75% D. 74%

Câu 3: Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên nước ta từ năm 1970- 2003 có chiều hướng

A. Tăng dần lên B. Giảm dần xuống

C. Tăng lên rồi giảm xuống C. Giảm xuống rồi tăng lên

Câu 4: Nước ta có mật độ dân số trung bình cả nước (năm 2003) là 246 người/km², so với thế giới thuộc loại:

A. Cao

B. Trung bình

C. Thấp

Câu 5: Vùng lãnh thổ có mật độ dân số cao hơn mật độ dân số cả nước là:

A. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng Sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên.

doc 7 trang Mịch Hương 11/01/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí Lớp 9 - Cao Thị Lưu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc4_de_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_li_lop_9_cao_thi_luu_co_dap_an.doc

Nội dung text: 4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí Lớp 9 - Cao Thị Lưu (Có đáp án)

  1. Câu 7: (5đ) Yêu cầu HS làm được: * Vẽ biểu đồ: -Xử lí số liệu đúng :1đ - Vẽ đúng biểu đồ,biểu đồ năm 1990 có bán kính nhỏ hơn năm 2002,tỉ lệ chính xác ,đẹp: (1,5đ) - Chú thích:0,5 đ - Tên biểu đồ 0,5đ * Nhận xét: 1,5đ - Quy mô diện tích gieo trồng các nhóm cây từ năm 1990 đến 2002 tăng: 0,5đ - Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp tăng nhanh nhất sau đó đến cây thực phẩm,cây ăn quả, cây khác; cây lương thực tăng chậm nhất. Diện tích cây công nghiệp tăng nhanh là do nhu cầu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp. Diện tích cây lương thực tăng chậm là do mở rộng các khu công nghiệp phát triển nhanh nên thu hẹp diện tích trông cây lương thực.(1đ) Câu 8: (2đ) - Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm gồm: CN khai thác nhiên liệu, CN điện, CN chế biến lương thực thực phẩm, CN dệt may, CN cơ khí điện tử, CN hóa chất, CN sản xuất vật liệu xây dựng:1đ - Trình bày đặc điểm của 1 ngành CN trọng điểm:1đ. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. MÔN ĐỊA LÍ 9 HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN: CAO THỊ LƯU TRƯỜNG THCS TT QUẤT LÂM I.ĐỀ BÀI: Phần I-Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng từ câu 1 đến câu 4. Câu 1:Trọng tâm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông Hồng là: A. Phát triển và hiện đại hoá các ngành công nghiệp, dịch vụ. B. Tập trung phát triển các ngành công nghệ cao. C. Đưa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. D. Phát triển nhanh và ổn định ngành chăn nuôi. Câu 2 :Ngành nào dưới đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở đồng bằng Sông Hồng? A. Năng lượng. B. Chế biến lương thực thực phẩm. C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Cơ khí. Câu 3: Loại thiên tai ít khi gây thiệt hại ở Bắc Trung Bộ là: A. Bão, lụt, lũ quét. B. Động đất, sóng thần. C. Hạn hán, thiếu nước. D. Gió phơn Tây Nam Câu 4 : Trong số các di sản văn hoá thế giới được UNESCÔ công nhận dưới đây, di sản nào thuộc Duyên Hải Nam Trung Bộ là: A. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn. B. Cố đô Huế. 2
  2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Ý nào thể hiện đúng nhất thế mạnh về cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ? A. Cao su, cà phê B. Cao su, cà phê, điều C. Cao su, điều, hồ tiêu D. Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều. Câu 2: Ngành nào sau đây biểu hiện thế mạnh kinh tế biển của Đông Nam Bộ? A. Khai thác dầu khí B. Thể thao giải trí C. Hàng hải, du lịch D. Thông tin thương mại Câu 3: Nguồn tài nguyên tự nhiên có giá trị thiết thực phục vụ cho đời sống và sản xuất hàng ngày của đồng bằng sông Cửu Long là: A. Đá vôi, than bùn B. Các loài bò sát và chim C. Thủy sản, nước ngọt nước nợ D. Rừng ngập mặn Câu 4: Trở ngại lớn nhất trong việc cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long để phát triển nông nghiệp là: A. Nạn thiếu nước ngọt vào mùa khô, tình trạng lũ ngập sâu và kéo dài vào mùa mưa. B. Tình trạng lũ ngập sâu và kéo dài vào mùa mưa. C. Diện tích đất nhiễm mặn và nhiễm phèn lớn hơn 50% D. Gió Tây khô nóng. Câu 5: Hoạt động kinh tế của kinh tế trọng điểm phía Nam năm 2002 đạt GDP là 188,1 nghìn tỉ đồng, trong khi cả 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước cộng lại là 289,5 nghìn tỉ đồng. Vậy vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm tỉ trọng là bao nhiêu %? A. 64,97% B. 65% C. 56,79% D. 76,49% Câu 6: Khu vực dịch vụ ở vùng đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu nào? A. Khách sạn, nhà hàng, xuất nhập khẩu. B. Thương mại, tài chính ngân hàng, bưu chính viễn thông. C. Xuất nhập khẩu, vận tải thuỷ, du lịch. D. Vận tải thuỷ, du lịch, bưu chính viễn thông. Phần II Tự luận (7 điểm) Câu 7: Tại sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long lại phát triển mạnh. Câu 8: Cho bảng số liệu sau Các ngành công nghiệp Sản phẩm tiêu biểu Tỉ trọng so với trọng điểm (Tên sản phẩm) cả nước (%) Khai thác nhiên liệu Dầu thô 100 Điện Điện sản xuất 47,3 Cơ khí-điện tử Động cơ điêden 77,8 Hóa chất Sơn hóa học 78,1 Vật liệu xây dựng Xi măng 17,6 Dệt may Quần áo 47,5 Chế biến lương thực thực phẩm Bia 39,8 Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước và nhận xét về các ngành công nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ qua biểu đồ. 4
  3. Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm nào có vai trò thức đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long? A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 7: Cho bảng số liệu sau: Bảng tình hình sản xuất thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn) Sản lượng Đồng bằng sông Đồng bằng Cả nước Cửu Long sông Hồng Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6 Các nuôi 283,9 110,9 486,4 Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2 a, Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biến khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%). b, Đồng bằng sông Cửu có thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản? II. Đáp án và biểu điểm: Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) HS khoanh vào các đáp án sau, mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. Khoanh sai hoặc thừa không cho điểm. Câu 1- B Câu 2- B Câu 3 - C Câu 4 - A Câu 5- B Câu 6 - C Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 7: (7 điểm) a, Vẽ biểu đồ: - Xử lí đúng số liệu ra phần trăm được 1 điểm. - Yêu cầu HS vẽ biểu đồ cột chồng đúng tỉ lệ, cân đối, thể hiện được số liệu, có đủ tên, bảng chú thích cho 3 điểm.( Trên biểu đồ thiếu tiêu chí nào thì 0,5 điểm tiêu chí đó.) b, Nêu được các thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản cho 3 điểm 6