4 Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Ngụy Văn Hai (Có đáp án)
I.Phần trắc nghiệm ( 2đ)
Câu 1: Nước ta có tất cả:
A. 50 dân tộc khác nhau C. 45 dân tộc khác nhau
B. 54 dân tộc khác nhau D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Số dân nước ta đến năm 2002 có:
A. Có 75 triệu người C. Có 70 triệu người
B. Có 80 triệu người D. Có 79,7 triệu người
Câu 3: Trong các nhân tố kinh tế - xã hội, nhân tố nào là cơ sở để thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp:
A. Dân cư và lao động nông thôn B. Cơ sở vật chất kĩ thuật
C. Chính sách phát triển nông nghiệp D. Thị trường
Câu 4: Loại hình giao thông vận tải nào quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa nước ta?
A. Đường bộ B. Đường sắt
C. Đường hàng không D. Đường sông, đường biển
II. Phần tự luận:
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Ngụy Văn Hai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
4_de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_9_nguy_van_hai_co_dap.doc
Nội dung text: 4 Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Ngụy Văn Hai (Có đáp án)
- - Tạo sức ép giải quyết việc làm , thiếu việc làm ở nông thôn, tỉ lệ thất nghiệp thành thị còn cao 6 % . - Biện pháp: Kế hoạch hóa gia đình, phân bố lại dân cư , lao động .Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế . Đa dạng hóa loại hình đào tạo , dạy nghề , xuất khẩu lao động . Câu 2: ( 2,0đ) a. Thành tựu: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc . - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa . - Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu. Hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu . b. Khó khăn : - Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội .Vấn đề việc làm còn nhiều bức xúc , gay gắt . Môi trường bị ô nhiễm . Câu 3:( 3, 5đ) * Xử lí số liệu và vẽ 2 biểu đồ tròn, có chú giả, tên biểu đồ. Bảng số liệu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999 ( đơn vị: %) Năm Nông - Lâm – Ngư nghiệp Công nghiệp – Xây dựng Dịch vụ 1990 31,8 25,2 43,0 1999 23,8 34,4 41,8 * Nhận xét: - Ngành Nông, lâm, ngư nghiệp: chiếm tỷ trọng cao nhưng có xu hướng giảm nhanh (dc). Ngành CN- XD: chiếm tỷ trọng thấp nhưng xu hướng tưng nhanh ( dc). Ngành DV: chiếm tỷ trọng cao nhưng biến động. Câu 4: (0,5 đ) - Nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa . ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 9 HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN” NGỤY VĂN HAI TRƯỜNG THCS TT QUẤT LÂM
- Đồng bằng ven biển Chủ yếu là người Kinh, Hoạt động công nghiệp, một bộ phận nhỏ là người thương mại, du lịch, khai Chăm. Mật độ dân số cao. thác và nuôi trồng thủy sản. Đồi núi phía tây Chủ yếu là các dân tộc: Cơ- Chăn nuôi gia súc lớn, nghề tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê. rừng, trồng cây công Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ nghiệp. hộ nghèo còn khá cao Câu 3: (4,0 đ) a)Học sinh vẽ biểu đồ hình cột, mỗi vùng một cột. Có ghi tên vùng, tên biểu đồ (2,0 đ). Yêu cầu đẹp, chính xác. Nhận xét: -Đồng bằng sông Hồng là nơi có dân cư đông đúc nhất cả nước. Mật độ dân số cao. Cao gấp 4,8 lần mức trung bình của cả nước, gấp 10,3 lần Trung du và miền núi Bắc Bộ, gấp 14,5 lần so với Tây Nguyên. (2,0 đ). ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT, MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 (HỌC KÌ II) HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN: NGỤY VĂN HAI TRƯỜNG THCS TT QUẤT LÂM ĐỀ BÀI I.Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: Câu 1: Đông Nam Bộ không tiếp giáp với vùng kinh tế nào?
- I.Phần trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 đ. Câu 1 2 3 4 Đáp án A A B D II.Tự luận Câu 1: (4,0 đ).Thuận lợi về dân cư, xã hội của Đông Nam Bộ. -Đông dân, lực lượng lao dồi dào nhất là lao động lành nghề, thị trường tiêu thụ lớn. Người dân năng động, thích ứng nhanh với cơ chế thị trường. (1,5 đ). -Có nhiều tiêu chí phát triển dân cư, xã hội cao hơn cả nước:thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ người lớn biết chữ, Tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân thành thị.(1,5 đ). -Có nhiều di tích lịch sử văn hóa để phát triển du lịch: Bến cảng nhà Rồng, Địa đạo củ Chi, Nhà tù Côn Đảo. (1,0đ). Câu 2: a)Vẽ biểu đồ (2,0 đ).Chọn biểu đồ cột. -Vẽ đủ các năm, mỗi năm 2 cột (một cột thể hiện sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long, một cột thể hiện sản lượng thủy sản của cả nước). Ghi đủ đơn vị của các trục, số liệu trên các cột, tên biểu đồ, chú giải. b)Nhận xét: -Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng liên tục từ 1995-2008. Sản lượng thủy sản năm 2008 cao gấp gần 3,3 lần năm 1995. -Đồng bằng sông Cửu Long luôn luôn chiếm tỉ trọng cao trong sản xuất thủy sản của cả nước. Đây là vùng sản xuất thủy sản quan trọng và lớn nhất cả nước. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 9 HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN: NGỤY VĂN HAI TRƯỜNG THCS TT QUẤT LÂM I. ĐỀ BÀI: Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Vùng nào sau đây có điều kiện thuận lợi nhất để nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Bắc Trung Bộ D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 2: Năm 2002, sản lượng thuỷ sản cả nước là 2674,4 nghìn tấn. Riêng đồng bằng sông Cửu Long là 1354,5 nghìn tấn, như vậy chiếm tỉ lệ % so với cả nước là:
- Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) HS khoanh vào các đáp án sau, mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. Khoanh sai hoặc thừa không cho điểm. Câu 1- B Câu 2- B Câu 3 - C Câu 4 - A Câu 5- B Câu 6 - C Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 7: (7 điểm) a, Vẽ biểu đồ: - Xử lí đúng số liệu ra phần trăm được 1 điểm. - Yêu cầu HS vẽ biểu đồ cột chồng đúng tỉ lệ, cân đối, thể hiện được số liệu, có đủ tên, bảng chú thích cho 3 điểm.( Trên biểu đồ thiếu tiêu chí nào thì 0,5 điểm tiêu chí đó.) b, Nêu được các thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản cho 3 điểm *Yêu cầu nêu được các ý sau: - Về điều kiện tự nhiên: Đồng bằng sông Cửu Long có 3 mặt giáp biến, vùng biển nông ấm, hải sản phong phú, có nhiều đầm phá ven biển thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. (1 điểm) - Về lao động: có nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. (1 điểm) - Cơ sở chế biến nhiều có quy mô lớn. (0,5 điểm) - Thị trường tiêu thụ lớn cả trong nước và xuất khẩu. (0,5 điểm) * HS nêu thiếu ý nào trừ điểm ý đó. - Hết-