4 Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 6 - Trần Huyền Ngọc (Có đáp án)

I/ TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Học lịch sử để :

A / Biết được cội nguồn dân tộc B / Hiểu được truyền thống dân tộc

C / Kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc D / Cả ba ý trên

Câu 2 Công cụ sản xuất của người nguyên thủy là :

A / Đá B/ Đồng C/ Sắt D/ Máy móc

Câu 3: Các quốc gia cổ đại Phương Tây hình thành trong khoảng thời gian nào ?

A/ Cuối thiên niên kỷ IV-Đầu thiên niên kỷ III TCN B/ Cuối thiên niên kỷ I TCN

C/ Đầu thiên niên kỷ I TCN D/ Cuối thế kỷ I SCN

Câu 4: Người tối cổ sống theo :

A/ Thị tộc B/ Bầy đàn

C/ Bộ lạc D/ Công xã

docx 6 trang Mịch Hương 11/01/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 6 - Trần Huyền Ngọc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx4_de_kiem_tra_mon_lich_su_lop_6_tran_huyen_ngoc_co_dap_an.docx

Nội dung text: 4 Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 6 - Trần Huyền Ngọc (Có đáp án)

  1. - Thời kì Người tối cổ: công cụ đã được ghè đẽo thô sơ - Giai đoạn đầu của Người tinh khôn: Công cụ vẫn bằng đá nhưng được chế tác tinh xảo , gọn, rõ hình thù , sắc bén hơn. - Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn: Công cụ bằng đá phong phú, đa dạng , hình thù gọn hơn; họ biết mài ở lưỡi cho sắc bén hơn; tay cầm của rìu được cải tiến dễ cầm hơn; Người nguyên thuỷ biết làm đồ gốm và cuốc đá. => Cuộc sống ổn định, ít phụ thuộc vào thiên nhiên. Câu 3: - Đời sông tinh thần của người nguyên thủy: + Họ biết làm đồ trang sức: vỏ ốc được xuyên lỗ, vòng tay, khuyên tai bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung. + Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết vẽ trên hang đá, những hình mô tả cuộc sống tinh thần. + Họ có quan niệm tín ngưỡng (chôn công cụ lao động cùng với người chết). - Ý nghĩa : Cuộc sống vật chất của con người ngày càng ổn định, cuộc sống tinh thần phong phú hơn. II. Đề bài kiểm tra hoc kì I: A, PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3điểm) * Khoanh tròn ý trả lời đúng ở câu 1, 2, 3, 4: Câu 1: Lịch sử là những gì đã : A, Diễn ra trong quá khứ B, Diễn ra trong hiện tại C, Diễn ra trong tương lai D, Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 2 : Một thế kỷ là bao nhiêu năm : A, 10 năm B, 100 năm C, 1000 năm D,10.000 năm Câu 3 : Nước văn Lang ra đời trong khoảng thời gian : A, Thế kỷ V TCN B, Thế kỷ VI TCN C, Thế kỷ VII TCN D, Thế kỷ VIII TCN Câu 4 : Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ?  a, Nhà nước đầu tiên ra đời ở nước ta là : Văn Lang b, Tên nước Âu Lạc là tên ghép của hai chữ Tây Âu và Lạc Việt. Câu 5 : Hãy điền các từ , cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc ; Văn Lang ; Vào thế kỷ VII TCN ; Hùng Vương) “ .ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng khất phục được các bộ lạc tự xưng là . Đóng đô ở đặt tên nước là B, PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1 : Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì ? (1điểm)
  2. B. Năm 40 C. Năm 47 b) Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu( năm 248). A. Lực lượng quá chênh lệch. B. Quân Ngô mạnh, nhiều mưu kế hiểm độc. C. Cả hai ý trên. Câu 2: Điền dấu đúng sai vào ô trống. ￿ Thời kì Văn Lang -Âu Lạc chưa có sự phân hoá. ￿ Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hoá nhưng chưa sâu sắc. ￿ Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hoá sâu sắc. ￿ Xã hội Âu Lạc khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ có sự phân hoá sâu sắc. Câu 3: Tìm và điền các từ, cụm từ vào chỗ chem. ( )cho hích hợp. Sau khi giành được độc lập, hai bà Trưng đã làm gì ? Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu là , đóng đô ở và phong chức tước cho những người , lập lại Các lạc tướng được giữ quyền cai quản Trưng Vương cho dân hai năm. Luật pháp hà khắc và các thứ của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ. II/ Tự luận: (7đ) Câu 1: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa hai bà Trưng ( năm 40). Câu 2: Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ I-VI . Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên. Đáp án. I/ Trắc nghiệm: (3đ). Câu1: (1đ) 1: B 2: C Câu 2: ý1 : S ; ý2 : Đ ; ý3 : S ; ý4 : Đ . Câu 3: Các từ cần điền. Bà Trưng Trắc ; Trưng Vương ; Mê Linh ; có công ; xoá thuế ; lao dịch nặng nề. II/ Tự luận: (7đ). Câu1: (3đ) * Nguyên nhân:- Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. - Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc * Diễn biến: Mùa xuân năm 40 hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). Cuộc khởi nghĩa của hai bà được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ
  3. A. Phần tự luận ( 7 đ ) Câu 3: ( 3,5đ ) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa ? Câu 4 : ( 3,5 đ ) Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai ?ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 là gì ? Đáp án Biểu điểm A/ Phần Trắc nghiệm Câu1 : a) D 1,5 b) B c) B Câu 2 : a - 3 b – 1 c – 2 d – 5 đ - 4 2đ II/ Phần tự luận Câu 3 : Diễn biến : Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng. ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu 3,5 đ Quang Phục Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư hoảng sợ bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc . Tháng 4/542 quân Lương huy động quân sang đàn áp nghĩa qiân đánh bại quân Lương giảI phóng thêm Hoàng Châu - Năm 543nhà Lương tổ chức tấn công lần thứ hai. Quân ta chủ động đón đánh ở bán đảo Hợp Phố. Quân Lương đI mười phần chết bẩy tám phần. Tướng giặc bị giét hết ￿ Kết quả : Năm 544 Lý Bí lên ngôI Hoàng đế, đặt tên nước là Vặn Xuân , dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch , Đặt niên hiệu là Thiên Phúc 3đ Câu 4 : Công lao của Ngô Quyền : Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra ké hoạchvà cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc ngầm làm nên chién thắng vĩ đại của dân tộc - ý nghĩa : Chiến thắng Bahj đằng Năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm bắc thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc