4 Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 9 - Mai Thị Tâm (Có đáp án)
A. Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập tại đâu?
A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a ). B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin).
C. Băng cốc (Thái lan D. Cua-la-lăm-pơ (Ma-lai-xi-a).
Câu 2: Mục tiêu của ASEAN là gì?
A. Giữ gìn hòa bình,an ninh các nước thành viên,củng cố sự hợp tác chính trị,quân sự,giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ chủ quyền.
B. Đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển kinh tế,văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
D. Liên minh với nhau để mở rộng thế lực.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên Đông Nam Á?
A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền,toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
D. Động viên toàn lực,ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất,tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập,chủ quyền.
File đính kèm:
4_de_kiem_tra_mon_lich_su_lop_9_mai_thi_tam_co_dap_an.doc
Nội dung text: 4 Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 9 - Mai Thị Tâm (Có đáp án)
- Câu 3 (2 điểm): Phân tích những biến đổi của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. Theo em nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự biến đổi đó? ĐÁP ÁN. A Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm. câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C D A A A B. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm) : Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô? * Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô: - Mô hình chủ nghĩa xã hội xây dựng có nhiều khuyết tật và sai sót. Chậm sửa chữa thay đổi trước những biến đổi của tình hình thế giới.Những sai lầm về sự tha hóa biến chất của một số nhà lãnh đạo .Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. - Đây là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học, chưa nhân văn và là một bước thụt lùi của chủ nghĩa xã hội. Câu2(3điểm): Trình bày sự ra đời và quá trình phát triển từ “ASEAN 6” đến “ASEAN 10”. - Sự ra đời của tổ chức ASEAN: + Đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế,xã hội các nước cần hợp tác,liên minh với nhau để phát triển. + Ngày 8-8-1967,Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập. + Mục tiêu A SEAN là: phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, duy trì hòa bình và ổn định khu vực. - Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”: + Năm 1984, Bru-nây trở thành thành viên thứ sáu của tổ chức ASEAN. + Từ những năm 90 của thế kỉ XX lần lượt các nước trong khu vực tham gia tổ chức A SEAN. + Hiện nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế; xây dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình ổn định cùng phát triển. Câu 3( 2điểm): Phân tích những biến đổi của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. Theo em nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến biến đổi đó. * Phân tích những biến đổi: - Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực ĐNÁ hầu hết là thuộc địa hoặc phụ thuộc vào các nước đế quốc,đời sống nhân dân các nước này vô cùng khổ cực. Sau chiến tranh thế giới thứ hai,hầu hết các nước này đều đã giành được độc lập như Việt Nam, In-đô-nê-xi-a(8-1945). - Sau khi giành được độc lập,các nước trong khu vực xây dựng củng cố nền độc lập,ra sức phát triển kinh tế,văn hóa và đạt được nhiều thành tựu quan trọng,hơn hẳn so với trước chiến tranh,nhiều nước đã trở thành con rồng châu Á như Sin-ga-po,có nước bước vào ngưỡng cửa của nước công nghiệp mới như Thái lan,Malaixa. - Đến nay hầu hết các nước ĐNÁ,đều tham gia tổ chức ASEAN ,đây là liên minh chính trị kinh tế thúc đẩy sự hợp tác cùng phát triển. * Nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự biến đổi đó: Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi bộ mặt của các nước ĐNA hiện nay nhưng nguyên nhân biến đổi to lớn nhất đó là :
- D. Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu ba. Câu 6. Từ dầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên. A. Đứng đầu thế giới về kinh tế. B. Trở thành một cường quốc về chính trị. C.Trở thành một nước phi hạt nhân. D. Trở thành cường quốc kinh tế, chính trị số 1 thế giới. II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: Nêu chính sách đối nộii, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?(2đ) Câu 2: Hãy cho biết sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?(2đ) Câu 3: Tại sao nói xu thế phát triển chung của thế giới là “ Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc? Liên hệ với Việt Nam khi gia nhập WTO? (3đ). ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1 - c Câu 2 - a Câu 3 - d Câu 4 - c Câu 5 - b Câu 6 - b II. Tự luận: (7đ) Câu 1: Chính sách đối nội,đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh ( 2đ) - Chính sách đối nội: Sau chiến tranh nhà nước Mĩ đã ban hành hàng loạt các đạo luật phản động nhằm chống lại Đảng Cộng sản Mĩ, phong trào công nhân và phong trào dân chủ. ( 0,5đ) - Chính sách đối ngoại: Nhằm mưu đồ thống trị thế giới, các chính quyền Mĩ đề ra “chiến lược toàn cầu” với mục tiêu chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, đàn áp phong trào công nhân, phong trào dân chủ. Mĩ đã viện trợ cho các chính quyền thân Mĩ, gây ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu biểu là chiến tranh xâm lược Việt nam và Mĩ đã bị thất bại nặng nề.(1,5đ) Câu 2: Sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? (2đ) - Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng trong những năm 50-70 thường gọi là giai đoạn “ thần kì” của Nhật Bản.(0,5đ) - Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới: + Về tổng sản phẩm quốc dân, năm 1950 Nhật Bản chỉ đạt 20 tỉ đô la, đến năm 1968 đạt tới 183 tỉ đô la, vươn lên thứ hai thế giới sau Mĩ.(0,5đ) + Năm 1990, thu nhập bình quân theo đầu người đạt 23796 đô la vượt Mĩ và đứng thứ hai thế giới.(0,5đ) + Về công nghiệp, tốc độ tăng trưởng trong những năm 1961- 1970 là 13% (0,5đ) Câu 3:3đ - Hoà bình, ổn định, hợp tác phát triển kinh tế.(1đ) + Thời cơ: Cú điều kiện hội nhập vào nền kinh tế thế giới, khu vực rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật và sản xuất.(0,5đ) + Thách thức: Nếu không chớp thới cơ để phát triển sẽ tụt hậu, hội nhập sẽ hoà tan (0,5đ). - Ngày 7/11/2006 VN chính thức gia nhập thị trường thương mại thế giới (WTO): + Thời cơ: (1đ)
- B.Khu Đấu xảo Hà Nội. D.Tân Trào(Tuyên Quang). Câu 6: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh được phát đi trên sóng phát thanh vào: A.Ngày 12-12-1946 C.Ngày 19-12-1946 B.Ngày 20-12-1946 D.Ngày 21-12-1946 Phần II: Tự luận(7đ) Câu 1:(3đ) Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 Câu 2(2đ) Nêu nội dung kế hoạch Na-va? Câu 3(2đ) Vì sao nói:” Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt lịch sử vĩ đại “ của cách mạng Việt Nam ĐÁP ÁN Phần một: Trắc nghiệm(3đ) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A B B C C Phần tự luận Câu 1:(3điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng tám 1945? * Nguyên nhân thắng lợi: + Truyền thống yêu nước anh hùng bất khuất từ ngàn xưa.(0,5đ) + Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng, Có khối liên minh công nông vững chắc.(0,5đ) + Điều kiện quốc tế thuận lợi cho cách mạng nước ta.( 0,5đ) * Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng tám 1945? + Đối với Việt Nam: Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật, lật đổ chế độ phong kiến, đưa Việt Nam trở thành nước độc lập, nhân dân Việt Nam được làm chủ đất nước.(1,5đ) + Đối với thế giới: Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc, đặc biệt là nhân dân châu Á và châu Phi ( 1,5đ) Câu 2(2điểm) Nêu nội dung chính của Kế hoạch Na va? - Nội dung kế hoạch Na-va được thực hiện theo hai bước: + Bước một: Từ Thu đông 1953 đến xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Trung và Nam Đông Dương.( 1đ)
- Câu 6:Sự kiện chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại”Chiến tranh đặc biệt “ của Mĩ là: A.Chiến thắng Ấp Bắc. B.Phong trào” Đồng khởi “. C.Chiến thắng Vạn Tường. D.Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. Phần hai: Tự luận(7đ) Câu 1: Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp.(3đ) Câu 2:Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? Trình bày diễn biến của chiến dịch đó.(2đ) Câu 3: Nêu những thành tựu co bản mà miền Bắc đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất(1961-1965).(2đ) ĐÁP ÁN Phần một: Trắc nghiệm(3đ) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C C C A A Phần hai: Tự luận (7đ) Câu 1: (3đ) - Nguyên nhân thắng lợi: + Sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của Đảng(0,5đ). + Có chính quyền dân chủ nhân dân,có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng mở rộng, có hậu phương vững chắc(0,5đ). + Có sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa(0,5đ). - Ý nghĩa lịch sử: + Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của của Pháp. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng và tiến lên xã hội chủ nghĩa. (0,75đ) + Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược của chủ nghĩa đế quốc. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới(0,75đ) Câu 2(2đ): -Chiến dịch có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là chiến dịch Hồ Chí Minh.(0,5đ) - Diễn biến: + Chiều 26-4-1975, chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu. Năm cánh quân của ta cùng tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch(0,5đ) + 10 giờ 45 phút ngày 30-4, xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập,bát sống toàn bộ Chính phủ Trung ương Sài Gòn. Tổng thống Việt Nam Cộng hòa tuyên bố đầu hàng. 11 giờ 30 phút cngf