Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 8: Gia công cơ khí bằng tay
I. Dụng cụ gia công cơ khí cầm tay
1. Dụng cụ gia công: Cưa, đục, dũa, kìm, búa, mũi vạch, mũi đột…
2. Dụng cụ đo và kiểm tra
a) Thước lá
- Cấu tạo: Được chế tạo bằng thép hợp kim, ít giãn nở nhiệt và không gỉ.
+ Có chiều dày từ 0,9mm đến 1,5mm, chiều rộng từ 10 đến 25mm, chiều dài từ 150 đến 1000mm.
+ Các vạch trên thước cách nhau 1mm
- CD: Để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản phẩm
b) Thước cặp
Cấu tạo:
1. Cán.
2. Mỏ đo trong.
3. Khung động.
4. Vít hãm.
5. Thang chia độ chính.
6. Thước đo chiều sâu lỗ.
7. Mỏ đo ngoài.
8. Thang chia độ của du xích.
- CD: dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu lỗ…với những kích thước không lớn lắm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 8: Gia công cơ khí bằng tay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_cong_nghe_lop_8_bai_8_gia_cong_co_khi_bang_tay.pptx
Nội dung text: Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 8: Gia công cơ khí bằng tay
- KHỞI Quan sát Hình 8.1 và ĐỘNG cho biết: có thể sử dụng những dụng cụ nào để làm ra chìa khóa (b) từ phôi (a)?
- BÀI 8. GIA CÔNG CƠ KHÍ BẰNG TAY I DỤNG CỤ GIA CÔNG CƠ KHÍ CẦM TAY 1. Dụng cụ gia công Dũa Đục Kìm Mũi vạch Cưa Búa Mũi đột
- 2. Dụng cụ đo và kiểm tra a) Thước lá - Cấu tạo: Được chế tạo bằng thép hợp kim, ít giãn nở nhiệt và không gỉ. + Có chiều dày từ 0,9mm đến 1,5mm, chiều rộng từ 10 đến 25mm, chiều dài từ 150 đến 1000mm. + Các vạch trên thước cách nhau 1mm - CD: Để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản phẩm
- b) Thước cặp
- b) Thước cặp - Cấu tạo: 1. Cán. 2. Mỏ đo trong. 3. Khung động. 4. Vít hãm. 5. Thang chia độ chính. 6. Thước đo chiều sâu lỗ. 7. Mỏ đo ngoài. 8. Thang chia độ của du xích. - CD: dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu lỗ với những kích thước không lớn lắm.
- II MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CƠ KHÍ CẦM TAY 1. Vạch dấu a. Khái niệm: Là xác định ranh giới giữa các chi tiết cần gia công với phần lượng dư hoặc xác định vị trí tương quan các bề mặt. b. Kĩ thuật vạch dấu: + Chuẩn bị phôi và dụng cụ cần thiết. + Bôi phấn màu lên bề mặt của phôi. + Dùng dụng cụ đo và mũi vạch, mũi đột để lấy dấu lên phôi.
- c. An toàn khi vạch dấu:
- 2. Cắt kim loại bằng cưa tay b. Kĩ thuật cưa: + Chuẩn bị: - Lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho các rang của lưỡi cưa hướng ra khỏi phía cán cưa. - Lấy dấu trên phôi cần cưa. - Chọn ê tô theo tầm vóc của người và gá chặt phôi lên ê tô. + Tư thế đứng và thao tác cưa: . + Cách cầm cưa: + Thao tác:
- 3. Đục kim loại a. Khái niệm: Đục kim loại là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công lớn hơn 0,5mm. b. Cấu tạo của đục: gồm đầu đục, thân đục và lưỡi cắt.
- - Cách cầm đục: vị trí tay cầm cách đầu tròn của đục 20 - 30 mm; chụm tay cầm/giữ đục bằng ngón cái cùng ba ngón (ngón giữa, ngón áp út, ngón út) trong khi đó ngón cái cầm hờ - Cách cầm búa: vị trí cầm cách đầu cán búa 20 - 30 mm; cầm búa theo cách nắm lòng bàn tay: giữ búa bằng ngón cái và 4 ngón còn lại - Tay thuận cầm búa, tay còn lại cầm đục
- Dũa tròn Dũa dẹt Dũa vuông Dũa bán nguyệt Dũa tam giác
- b. Kĩ thuật dũa:
- HỘP QUÀ BÍ ẨN Trong mỗi hộp quà ẩn chứa một số điểm bí ấn. Các em hãy trả lời đúng các câu hỏi để nhận về phần quà cho mình nhé. Thư viện stem-steam
- START Câu 1: Dụng cụ nào dùng để tạo độ 12 9 3 nhẵn, phẳng trên bề mặt vật liệu ? 6 Hết Giờ A: Đục B: Cưa C: Búa CHÚC D: Dũa MỪNG Thư viện stem-steam
- START Câu 3: Dụng cụ gia công là: 12 9 3 6 Hết Giờ A: Thước cuộn. B: Thước lá CHÚC D: Cưa MỪNG C: Tua vít
- START Câu 5: Khi cầm đục cần để đầu đục cách 12 9 3 ngón tay trỏ một khoảng bao nhiêu ? 6 Hết Giờ A: 10 – 15 cm B: 10 – 20 mm C: 20 – 30 cm D: 20 – 30 mm CHÚC MỪNG
- Giờ học đã kết thúc CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI! Design by: Nguyễn Thị Hiên THCS Chi Lăng Quế Võ Bắc Ninh