Bài giảng Công nghệ Lớp 8 Sách KNTT - Bài 7: Truyền và biến đổi chuyển động

I.Một số cơ cấu truyền chuyển động

- Truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ giữa các bộ phận của máy đặt cách xa nhau.

- Một số cơ cấu truyền chuyển động: truyền động ma sát và truyền động ăn khớp

1. Truyền động ma sát

Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động từ một vật(vật dẫn) tới một vật khác(vật bị dẫn) nhờ lực ma sát.

a. Cấu tạo truyền động đai

- Gồm bánh đai dẫn, bánh đai bị dẫn, dây đai.

b. Nguyên lý làm việc

- Bánh dẫn 1(có đường kính D1) quay với tốc độ n1(vòng/phút) nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh hai đai làm bánh bị dẫn 2(có đường kính D2) quay với tốc độ n2(vòng/phút)

- Tỉ số tuyền (i) của hệ thống được tính theo công thức i = n1/n2 = D2/ D1

+ Bánh răng(hoặc đĩa xích) nào có số răng ít hơn thì quay nhanh hơn.

+ Chiều quay của đĩa xích bị dẫn 2 cùng chiều với đĩa dẫn 1(truyền động xích); chiều quay của bánh bị dẫn 2 ngược chiều với bánh dẫn 1(truyền động bánh răng)

c. Ứng dụng

- Bộ truyền động bánh răng: đồng hồ, hộp số máy..

- Bộ truyền xích: xe đạp, xe máy, máy nâng chuyền

2. Truyền động ăn khớp

pptx 33 trang Mịch Hương 10/01/2025 560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 8 Sách KNTT - Bài 7: Truyền và biến đổi chuyển động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_cong_nghe_lop_8_sach_kntt_bai_7_truyen_va_bien_doi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ Lớp 8 Sách KNTT - Bài 7: Truyền và biến đổi chuyển động

  1. Quan sát Hình 7.1 và cho biết: Bộ phận nào được dùng để truyền chuyển động từ bàn đạp đến bánh xe? Hình 7.1. Bộ phần truyền chuyển động của xe đạp
  2. Quan sát hình dưới đây và cho biết thế nào là truyền chuyển động? Kể tên một số cơ cấu truyền chuyển động? a) Truyền động ăn khớp b) Truyền động đai
  3. BÀI 7. TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I.Một số cơ cấu truyền chuyển động - Truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ giữa các bộ phận của máy đặt cách xa nhau. - Một số cơ cấu truyền chuyển động: truyền động ma sát và truyền động ăn khớp
  4. 1.Quan sát Hình 7.2 và so sánh chiều quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn trong hai trường hợp truyền động dây đai thẳng và truyền động dây đai chéo. 2. Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của truyền động đai 1. Chiều quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn trong trường hợp truyền động dây đai thẳng cùng chiều nhau. Chiều quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn trong trường hợp truyền động dây đai chéo là ngược chiều nhau 2. Cấu tao và nguyên lý hoạt động của truyền động đai a. Cấu tạo truyền động đai - Gồm bánh đai dẫn, bánh đai bị dẫn, dây đai. b. Nguyên lý làm việc - Bánh dẫn 1(có đường kính D1) quay với tốc độ n1(vòng/phút) nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh hai đai làm bánh bị dẫn 2(có đường kính D2) quay với tốc độ n2(vòng/phút) - Tỉ số tuyền (i) của hệ thống được tính theo công thức + Khi i = 1 tốc độ quay của bánh bị dẫn và bánh dẫn n1 D2 bẳng nhau i = = + i 1 bánh bị dẫn quay nhanh bơn bánh bị dẫn
  5. Quan sát Hình 7.3 và mô tả cấu tạo của truyền động bánh răng; truyền động xích.
  6. Trình bày nguyên lý hoạt động, ứng dụng của truyền động ăn khớp Truyền động ăn khớp
  7. BÀI 7. TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG 2. Truyền động ăn khớp Truyền động ăn khớp là cơ cấu truyền chuyển động từ vật dẫn tới vật bị dẫn qua các cơ cấu ăn khớp a. Cấu tạo - Bộ truyền xích gồm đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, dây xích. - Bộ truyền bánh răng gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn b. Nguyên lý hoạt động - Khi đĩa dẫn 1(hoặc bánh dẫn) có số răng Z1 quay với tốc độ n1(vòng/phút) nhờ ăn khớp giữa hai bánh răng (hoặc giữa xích và đĩa xích), đĩa bị dẫn (hoặc bánh bị dẫn) có số răng Z2 quay với tốc độ n2(vòng/phút) - Tỉ số tuyền (i) của hệ thống được tính theo công thức + Khi i = 1 truyền động đẳng tốc, + i 1 Truyền động giảm tốc c. Ứng dụng - Bộ truyền xích: xe đạp, xe máy - Bộ truyền bánh răng: đồng hồ, các loại hộp số, xe máy .
  8. Quan sát hình dưới đây cho biết thế nào là biến đổi chuyển động? Kể tên một số cơ cấu biến đổi chuyển động? b) Cơ cấu tay quay con lắc(a) và thiết a). Cơ cấu tay quay con trượt(a) và mô lập tập đi bộ lắc tay(b) hình (b) (1) Tay quay; (2) Thanh truyền; (3) (1) Tay quay; (2) Thanh truyền; (3) Con Thanh lắc; (4) giá đỡ trượt; (4) giá đỡ - Biến đổi chuyển động là từ một chuyển động ban đầu biến đổi thành các chuyển động khác. - Một số cơ cấu biến đổi chuyển động: cơ cấu tay quay con trượt, cơ cấu tay quay thanh lắc .
  9. Quan sát và cho biết: Các bộ phận trong Hình 7.4a tương ứng với bộ phận nào trong mô hình xi lanh, pít tông ở Hình 7.4.b?
  10. Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động, ứng dụng của cơ cấu tay quay con trượt
  11. BÀI 7. TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG II.Một số cơ cấu biến đổi chuyển động 1. Cơ cấu tay quay con trượt a. Cấu tạo - Gồm tay quay, thanh truyền , con trượt , giá đỡ . b. Nguyên lý hoạt động Khi tay quay 1 quay quanh trục A, đầu B của thanh truyền 2 chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến trên giá đỡ 4 c.Ứng dụng - Động cơ đốt trong, máy nén khí, máy cưa gỗ
  12. Quan sát và cho biết: Các bộ phận trong Hình 7.5b tương ứng với bộ phận nào trong cơ cấu ở Hình 7.5a? - Bàn đạp – thanh lắc - Thanh truyền – thanh truyền - Vô lăng dẫn – tay quay
  13. Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động, ứng dụng của cơ cấu tay quay con lắc * Cấu tạo - Gồm tay quay, thanh truyền , con lắc , giá đỡ . * Nguyên lý làm việc Khi tay quay AB quay đều quanh trục A thông qua thanh truyền BC, làm thanh lắc CD lắc qua lắc lại quanh trục D một góc xác định. *. Ứng dụng - Máy khâu đạp chân, máy khai thác dầu mỏ, bánh tầu hỏa, xe tự đẩy
  14. 1. Kể tên các dụng cụ và thiết bị cần chuẩn bị. 2. Nêu nội dung cần tiến hành.
  15. LUYỆN TẬP Bài tập 1. - Quan sát Hình 6.8 và liệt kê các bộ truyền động và các cơ cấu biến đối chuyến động trong máy may đạp chân. - Giải thích quá trình tạo chuyển động và dẫn động để chi tiết cuối cùng là kim may thực hiện chuyển động lên xuống.
  16. VẬN DỤNG 1. Quan sát và mô tả cấu tạo bộ truyền chuyển động của một số máy móc mà em biết 2. Em hãy nêu một sản phẩm có ứng dụng một trong các cơ cấu biến đổi chuyển động. Xác định loại cơ cấu biến đổi chuyển động và mô tả nguyên lí làm việc của sản phẩm mà em đã chọn