Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 50: Ôn tập vùng đồng bằng sông Cửu Long
I. Hệ thống hóa kiến thức
*Hệ thống hóa các kiến thức đã học của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Là vị trí liền kề với vùng Đông Nam Bộ
+ Bắc giáp: Campuchia
+ Tây Nam: Vịnh Thái Lan
+ Đông Nam: biển Đông
+ Đông Bắc: vùng Đông Nam Bộ
- Diện tích:39734 km²
- Dân số 16,7 triệu người ( năm 2002)
- Vị trí rất thuận lợi cho phát triển kinh tế, là vùng xuất khẩu gạo lớn nhất nước ta.
+ Vùng biển, đảo giàu tài nguyên bậc nhất nước ta: dầu khí, hải sản
+ Mở rộng quan hệ hợp tác, giao lưu kinh tế-văn hoá với các nước trong khu vực Đông Nam á .
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình tương đối bằng phẳng.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
- Đồng bằng diện tích rộng, gồm có 3 loại đất chính đều có giá trị kinh tế lớn.
+ Vùng đất phù sa sông Tiền, sông Hậu: trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả.
+ Vùng đất phèn: được cải tạo trở thành vùng trồng lúa, cây ăn quả và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Vùng đất mặn: nuôi trồng thuỷ sản và phát triển rừng ngập mặn.
- nguồn nước dồi dào
- Sinh vật rất phong phú, đa dạng.
- Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_9_tiet_50_on_tap_vung_dong_bang_song_cu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 50: Ôn tập vùng đồng bằng sông Cửu Long
- NỘI DUNG BÀI HỌC I. Hệ thống hóa kiến thức II. luyện tập
- I. Hệ thống hóa kiến thức *Hệ thống hóa các kiến thức đã học của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. cận xích đạo nóng ẩm. - Là vị trí liền kề với Có điều kiện thuận lợi để phát triển Có diện tích lớn, tương -> thuận lợi trồng các kinh tế và mở rộng quan hệ hợp tác đối bằng phẳng. vùng Đông Nam Bộ cây nhiệt đới cho năng với các nước trong khu vực và thế giới -> là mặt bằng tốt cho + Bắc giáp: Campuchia xuất cao, khả năng xen việc sản xuất và sinh + Tây Nam: Vịnh Thái canh tăng vụ lớn. hoạt. Lan + Đông Nam: biển - 39734 km² Rất phong phú, đa dạng. Nhiều tiềm năng phát triển Đông - 16,7 triệu người Thảm thực vật chủ yếu là kinh tế biểnvới hàng trăm + Đông Bắc: vùng ( năm 2002) rừng ngập mặn, rừng bãi cá, bãi tôm và hơn nửa tràm và các rừng quốc Đông Nam Bộ triệu ha mặt nước nuôi gia. trồng thủy sản gồm có 3 loại chính đều có giá trị kinh tế lớn. + Vùng đất phù sa sông Tiền, sông Hậu: trồng -Phong phú cả nước mặt và -Mùa mưa gây mưa lũ, nhiều vùng lúa, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả. nước ngầm trũng bị ngập nước + Vùng đất phèn: được cải tạo trở thành -hệ thống sông tiền và sông -Mùa khô kéo dài thiếu nước vùng trồng lúa, cây ăn quả và nuôi trồng thuỷ Hậu và kênh rạch chằng chịt -Đất bị nhiễm mặn nhiễm phèn sản. có giá trị lớn về thủy lợi, giao -Tài nguyên khoáng sản hạn chế + Vùng đất mặn: nuôi trồng thuỷ sản và phát thông thủy, cung cấp nước gây trở ngại cho việc phát triển triển rừng ngập mặn. cho sản xuất và sinh hoạt. kinh tế xã hội của vùng.
- - Là vị trí liền kề với vùng Đông Nam Bộ + Bắc giáp: Campuchia + Tây Nam: Vịnh Thái Lan + Đông Nam: biển Đông Vị trí địa lí + Đông Bắc: vùng Đông Nam Bộ và giới hạn - Diện tích:39734 km² lãnh thổ - Dân số 16,7 triệu người ( năm 2002) - Vị trí rất thuận lợi cho phát triển kinh tế, là vùng xuất khẩu gạo lớn nhất nước ta. + Vùng biển, đảo giàu tài nguyên bậc nhất nước ta: dầu khí, hải sản + Mở rộng quan hệ hợp tác, giao lưu kinh tế-văn hoá với các nước trong khu vực Đông Nam á .
- - Địa hình tương đối bằng phẳng. - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. - Đồng bằng diện tích rộng, gồm có 3 loại đất chính đều có giá trị kinh tế lớn. Điều kiện + Vùng đất phù sa sông Tiền, sông Hậu: tự nhiên và trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn tài nguyên quả. thiên nhiên + Vùng đất phèn: được cải tạo trở thành vùng trồng lúa, cây ăn quả và nuôi trồng thuỷ sản. + Vùng đất mặn: nuôi trồng thuỷ sản và phát triển rừng ngập mặn. - nguồn nước dồi dào - Sinh vật rất phong phú, đa dạng. - Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển
- II. Luyện tập Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: Câu 1 Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vịnh Thái Lan ở phía A. bắc và tây bắc. B. nam. C. tây nam. D. đông nam. Câu 2 Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. sản xuất vật liệu xây dựng. B. sản xuất hàng tiêu dùng. C. chế biến lương thực, thực phẩm. D. cơ khí nông nghiệp.
- Câu 5 Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long là A. thoái hóa đất. B. triều cường. C. cháy rừng. D. thiếu nước ngọt. Câu 6 Để khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại ở Đồng bằng sông Cửu Long, phương hướng chủ yếu hiện nay là A. xây dựng hệ thống đê điều. B. chủ động sống chung với lũ. C. tăng cường công tác dự báo lũ. D. đầu tư cho các dự án thoát lũ.
- Câu 9 Nguyên nhân quan trọng nhất khiến giao thông đường thủy giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế của người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. Vùng xảy ra lũ lụt và ngập úng quanh năm. B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. C. Địa hình thấp, nền đất yếu nên đường ô tô, đường sắt không phát triển. D. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa cồng kềnh. Câu 10 Nguyên nhân chủ yếu khiến đàn vịt phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. Nguồn thức ăn từ ngành trồng trọt lớn, dịch vụ thú y phát triển B. Mặt nước nuôi thả và nguồn thức ăn từ trồng trọt, thủy sản lớn. C. Khí hậu thuận lợi, thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Nguồn thức ăn công nghiệp lớn và kinh nghiệm của người dân.