Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 12: Dung dịch và nồng độ (Tiết 4)
IV. Thực hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước
- Có 2 kiểu pha chế dd theo nồng độ cho trước.
+ Pha chế dung dịch theo nồng độ phần trăm
+ Pha chế dung dịch theo nồng độ mol.
- Lưu ý : Dù cách pha chế nào ta cũng cần xác định được chất tan, dung môi. Sau đó vận dụng CT tìm khối lượng (số mol) chất tan và có thể tìm khối lượng (thể tích) dung môi.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 12: Dung dịch và nồng độ (Tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_12_dung_dich_va_nong_do_tiet_4.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 12: Dung dịch và nồng độ (Tiết 4)
- Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol
- Để pha dung dịch muối ăn nồng độ 0,9% làm như thế nào ?
- Thảo luận nhóm Hoàn thành phiếu học tập số 5 1. Dụng cụ Tính toán Cách pha chế - Hóa chất Hóa chất: - Tìm khối lượng chất tan Cân lấy 0,9 g NaCl cho vào nước cất, muối %. cốc thủy tinh có dung tích 150 = hạt (đã rang 푙 100 mL. 0,9. 100 - Cân lấy 99,1 g nước cất khô); = = 0,9 Dụng cụ: cốc 100 (hoặc đong lấy 99,1 mL nước thuỷ tinh 150 - Tìm khối lượng dung môi cất), sau đó đổ dần dần vào mL, cân, đũa (nước): cốc đựng NaCl rồi dùng đũa thủy tinh kháy đều. Ta được thủy tinh, ống m = m – m = 100 – dm dd ct chế 100g dung dịch muối ăn đong. 0,9= 99,1 gam nồng độ 0,9%.
- Tại sao cần phải dùng muối ăn khan để pha dung dịch? Muối lẫn nước thì khi cân khối lượng muối (chất tan) sẽ không chính xác, làm nồng độ dung dịch không đúng như tính toán,
- Thảo luận nhóm đôi BT: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế: 50 mL dung dịch CuSO4 Tính toán: Cách pha chế dung dịch: Đổi 50mL = 0,05 L – Cân 8 g CuSO4 khan cho vào một – Số mol chất tan CuSO4 là: cốc thủy tinh loại 100 mL. 푛 푆 4 = CM. V = 1 x 0,05 = 0,05 – Cho từ từ nước cất vào cốc và (mol) khuấy nhẹ cho đủ 50 mL dung dịch. – Khối lượng của CuSO4 là: – Ta được dung dịch CuSO4 1M. 푛 푆 4= n. M= 0,05 x 160 = 8 (g)
- IV. Thực hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước - Có 2 kiểu pha chế dd theo nồng độ cho trước. + Pha chế dung dịch theo nồng độ phần trăm + Pha chế dung dịch theo nồng độ mol. - Lưu ý : Dù cách pha chế nào ta cũng cần xác định được chất tan, dung môi. Sau đó vận dụng CT tìm khối lượng (số mol) chất tan và có thể tìm khối lượng (thể tích) dung môi.
- LUYỆN TẬP
- a) * Tính toán: - Số mol chất tan Na2SO4 trong 100 ml dd Na2SO4 0,1M là: 푛 2푆 4= . = 0,1 . 0,1 = 0,01 (mol) - Thể tích của dung dịch Na2SO4 2 M (trong đó có chứa 0,01 mol chất tan Na2SO4) là: n 0,01 = = = 0,005 lít = 5 mL 2푆 4 2 * Cách pha chế dung dịch: + Đong lấy 5 ml dung dịch Na2SO4 2M cho vào cốc chia độ 200 ml. + Thêm từ từ nước cất đến vạch 100 ml, khuấy đều ta được 100 ml dung dịch.