Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 67, Bài 44: Bài luyện tập 8
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Độ tan của một chất trong nước
- Công thức:
- Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
+ Nhiệt độ.
+ Nhiệt độ và áp suất.
2. Nồng độ dung dịch
- Nồng độ phần trăm:
- Nồng độ mol: (M)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 67, Bài 44: Bài luyện tập 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_67_bai_44_bai_luyen_tap_8.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 67, Bài 44: Bài luyện tập 8
- Tiết 67: Bài 44: BÀI LUYỆN TẬP 8
- 2. Nồng độ dung dịch m - Nồng độ phần trăm : C%= ct .100% mdd n - Nồng độ mol: CM = (M) V ? Cho biết ý nghĩa nồng độ dung dịch của các chất trên? H2SO4 KMnO4 10% 0,5 M
- II. BÀI TẬP Bài 1: Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở o 18 C. Biết rằng ở nhiệt độ này, khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa. TT: mct = 53 (g) mdm = 250 (g) S = ? o LG. Độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18 C là: m 53 x 100 S = ct 100 = = 21,2 (g) 250 mdm Đs: 21,2 g
- Bài 3 (SGK/T151).Trong 800ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch này. TT: V = 800 ml = 0,8 l mNaOH = 8 g CM = ? LG. Số mol NaOH là: m 8 n = = = 0,2 (mol) M 40 Nồng độ mol của dung dịch NaOH là: n 0,2 C = = = 0,25 M M V 0,8 Đs: 0,25 M
- Bài 4: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng hết với V lít dung dịch axit clohidric 1M. a, Tính thể tích khí thoát ra (đktc) b, Tính thể tích dung dịch axit clohiđric 1M đã dùng. LG. nZn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 npư : 0,1 → 0,2 → 0,1 → 0,1 (mol) a, VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) n n b, ADCT: CM = => V = V CM 0,2 => V = = 0,2 (l) 1