Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 20: Tính chất của kim loại. Dãy hoạt động hóa học của kim loại

A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh sẽ nắm được:

- Tính chất hóa học của kim loại: Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với dung dịch muối

- So sánh được độ mạnh yếu của 1 số kim loại: Đồng với bạc, kẽm với đồng

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng:

- Làm 1 số thí nghiệm đơn giản để chứng minh điều kiện xảy ra phản ứng giữa kim loại với dung dịch muối.

- Quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét

3. Giáo dục: Thái độ nghiêm túc khi học bài, yêu thích môn học.

B. Đồ dùng dạy học:

1. Hóa chất và dụng cụ:

- Hóa chất: dây kẽm, dung dịch đồng sunfat, dây đồng, dung dịch bạc nitrat

- Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá thí nghiệm

2. Các đồ dùng khác: Giáo án, máy chiếu

docx 3 trang minhvi99 08/03/2023 2120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 20: Tính chất của kim loại. Dãy hoạt động hóa học của kim loại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_20_tinh_chat_cua_kim_loai_day_h.docx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 20: Tính chất của kim loại. Dãy hoạt động hóa học của kim loại

  1. 2. Vào bài: Các em đã được biết kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, vậy kim loại có những tính chất hóa học nào? Chúng ta sẽ đi nghiên cứu bài học ngày hôm nay. 3. Hoạt động của giáo viên và học sinh: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Gv yêu cầu học sinh nhớ lại Hs nhớ lại và viết pt phản ứng giữa kim loại sắt I. Phản ứng của kim loại với phi và oxi kim: 1. Tác dụng với oxi Gv yêu cầu hs viết phương Hs viết Pt: to trình giữa đồng với oxi và - Sản phẩm thu được là 3Fe +2O2 Fe3O4 to nhận xét sản phẩm nhôm oxit. 2Cu + O2 2CuO Hs chú ý Nhận xét: Hầu hết kim loại( Trừ Gv lưu ý kim loại vàng, Ag, Au, Pt ) phản ứng với oxi ở bạc, bạch kim không phản nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ ứng với oxi cao, tạo thành oxit( thường là oxit bazo) Gv chiếu video thí nghiệm Hs nêu hiện tượng giữa Na và khí Clo - Natri nóng chảy cháy trong clo tạo thành khói trắng Hs viết 2. Tác dụng với phi kim khác: Yêu cầu hs viết pthh - Thí nghiệm: Sgk Gv lưu ý phản ứng giữa Hs lắng nghe và ghi nhớ - Pt to kim loại có nhiều hóa trị 2Na + Cl2 2NaCl với Clo và lưu huỳnh Ngoài ra: to Gv yêu cầu hs nêu kết luận Hs nêu 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 về phản ứng giữa kim loại Fe + S to FeS với phi kim Nhận xét: Ở nhiệt độ cao, kim loại Hs viết pt tác dụng với nhiều phi kim khác Gv yêu cầu học sinh nhớ lại - Kim loại phản ứng với tạo thành muối phản ứng giữa 1 số kim loại axit clohidric và axit * Kết luận: Sgk với axit clohidric và axit sunfuric loãng tạo thành II- Phản ứng của kim loại với sunfuric loãng muối và khí hidro dung dịch axit Viết pt minh họa và nhận Pt: xét sản phẩm Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Hs chú ý Nhận xét: 1 số kim loại tác dụng Gv lưu ý phản ứng của kim với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loại với axit sunfuric đặc loãng) tạo thành muối và giải phóng nóng và axit Nitric khí hidro Gv yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm: - Thực hiện phản ứng giữa Hs tiến hành thí nghiệm III- Phản ứng của kim loại với Cu và dung dịch AgNO3 dung dịch muối