Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách KNTT - Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
1. Vỏ nguyên tử khí hiếm
Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, riêng helium lớp ngoài cùng chỉ có 2 electron.
Các nguyên tố khí hiếm:
+ Giống nhau: Đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
+ Khác nhau: Số lớp electron khác nhau (tăng dần: 1 lớp, 2 lớp, ...).
2. Liên kết ion
a. Sự tạo thành ion dương
- Nguyên tử kim loại khi nhường electron sẽ tạo thành ion dương tương ứng.
b. Sự tạo thành ion âm
- Nguyên tử phi kim khi nhận electron sẽ tạo thành ion âm tương ứng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách KNTT - Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_kntt_bai_6_gioi_thieu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách KNTT - Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
- Nguyên Số p Số e Số lớp Số e Chu kì Nhóm Thuộc loại tử e LNC nguyên tố KL/PK/KH He Ne Ar Na Cl O
- Các nguyên tử của nguyên tố kết hợp với nhau theo quy tắc nào?
- 1. Vỏ nguyên tử khí hiếm Trừ helium, vỏ nguyên tử của các nguyên tố còn lại ở Vỏ nguyên tử của các nguyênhình tố khí 6.1 hiếm có những đều có điểm 8 electron ở lớp ngoài cùng, riênggiống helium và kháclớp nhaungoài nào? cùng chỉ có 2 electron. Các nguyên tố khí hiếm: + Giống nhau: Đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng. + Khác nhau: Số lớp electron khác nhau (tăng dần: 1 lớp, 2 lớp, ).
- 2. Liên kết ion - Nguyên tử Na nhường 1 electron ở lớp electron ngoài cùng tạo thành ion Na; +11 +11 + 1e nguyên tử Mg nhường 2 electron ở lớp electron ngoài Nguyên tử sodium (Na) Ion sodium (Na+) cùng tạo thành ion Mg. - Số electron lớp ngoài cùng của các ion này đều bằng 8; +12 +12 + 2e sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố 2+ Nguyên tử magnesium (Mg) Ion magnesium (Mg ) electron của nguyên tử khí Hình 6.2 hiếm Ne.
- Luyện tập Em hãy xác định vị trí của Ca, Al trên bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion Ca2+ , Al3+ từ nguyên tử Ca, Al. - Calcium thuộc nhóm Al thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 IIA, chu kì 4 - Sơ đồ tạo thành ion Al: Nguyên tử aluminium (Al) lon aluminium(Al3+)
- 2. Liên kết ion a. Sự tạo thành ion dương - Nguyên tử kim loại khi nhường electron sẽ tạo thành ion dương tương ứng. b. Sự tạo thành ion âm - Nguyên tử phi kim khi nhận electron sẽ tạo thành ion âm tương ứng.
- 2. Liên kết ion c. Sự tạo thành liên kết ion + Nguyên tử Na nhường 1 electron tạo ion Na+ (điện tích - Quan sát Hình 6.4.a, em hãy mô tả quá trình tạo thành dương), nguyên tử chlorine nhận 1 electron tạo ion liên kết ion trong phân tử sodium chloride (NaCl) . - chlorineNêu một (điện số ứng tích dụng âm), của hai sodium ion trên chloride trái dấu (NaCl nên hút) trong nhau,đời sống. tạo thành phân tử sodium chloride.
- Sodium chloride có rất nhiều ứng dụng thiết yếu: - Trong công nghiệp: Dùng sản xuất giấy, thuốc nhuộm. Sử dụng trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa. Nguyên liệu ban đầu để sản xuất xút. Trong sản xuất cao su, nó dùng để làm trắng các loại cao su. Trong dầu khí, nó là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng. Chế tạo sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javen . - Trong nông nghiệp và đời sống: Giúp cân bằng sinh lý trong cơ thể người, gia súc, gia cầm. Cung cấp thêm vi lượng khi trộn với các loại phân hữu cơ để tăng hiệu quả của phân bón. Sử dụng để bảo quản thực phẩm. Dùng để ướp thực phẩm tươi sống như cá, tôm để không bị ươn, ôi trước khi thực phẩm được nấu, vận chuyển đi xa - Trong y tế: Sát trùng vết thương, pha huyết thanh, thuốc tiêu độc và một số loại thuốc khác để chữa bệnh, cung cấp muối khoáng cho cơ thể, khử độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, chữa viêm họng, chữa hôi miệng .
- Sơ đồ tạo thành liên kết ion trong phân tử magnesiumHãy vẽ sơ đồ oxide và mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide. Hình mô phỏng phân tử magnesium oxide - Nguyên tử magnesium nhường 2 electron tạo ion magnesium (điện tích dương). Nguyên tử oxygen nhận 2 electron tạo ion oxide (điện tích âm). Hai ion trên trái dấu nên hút nhau, tạo thành phân tử magnesium oxide.
- - NguyênQuan sát tố Hình khí hiếm 6.5 trả gần lời 3. Liên kết cộng hoá trị nhấtcâu của hỏi :hydrogen là He; - Nguyên tố khí hiếm gần nhất- Dựa của vào oxygen bảng là tuần Ne hoàn, (tươnghãy ch ứngỉ ra Hìnhnguyên 6.5). tố khí - Để có lớp electron ngoài H He hiếm gần nhất của O Ne cùnghydrogen giống nguyênvà oxygen. tố khí I)a) b) c) d) hiếm gần nhất, thì: Hình 6.5. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử + -NguyênĐể có lớp tử hydrogenelectron ngoài có xu hydrogen (a), helium (b), oxygen (c), neon (d) hướngcùng thêmgiống 1nguyên electron tố đểkhí lớphiếmngoài gần cùng nhất, có nguyên 2 electron. tử + hydrogenNguyên tử và oxygen oxygen có có xu xu hướnghướng thêm gì? 2 electron để vỏ ngoài cùng có 8 electron.
- 3. Liên kết cộng hoá trị CâuCâuCâu 9:87:: Mô MỗiMỗi tả nguyênquánguyên trình tửtử tạo HH gópgóp thành chungchung liên 11kết electron,electron cộng quá tạonguyên trịthành trong tử O phângópphân chung tửtử nước:hydrogen 2 electron (gồ vớim 2 mỗi nguyên nguyên tử H).tử H. HaiTrongMỗi nguyên nguyên phân tử tửtử hydrogen nước, O góp số chung electron góp chung 2 electron lớp 1 ngoài electron tạo cùng thành của của mỗimỗiphân nguyênnguyên tử oxygen tửtử vớiH (g là ồnguyên m2 electron2 nguyên tử oxygen (giống tử O). đểvỏ hìnhnguyên thành tử liênhelium), kết cộng nguyên hoá tửtrị. o là 8 electron (giống vỏ nguyên tử -neon). Cùng lúc, nguyên tử oxygen cũng góp 2 electron cho mỗi nguyên tử hydrogen để hình thành liên kết cộng hoá trị.
- a. Chlorine Luyện tập: Vẽ sơ đồ hình thành b. Ammonia liên kết cộng hoá trị trong các phân tử: Chlorine, Ammonia.
- 4. Chất ion, chất cộng hóa trị Sodium chloride - NaCl Calcium chloride- CaCl2 Magnesium oxide - MgO 1. Cho biết mỗi phân tử của chất trong Hình 6.9 được tạo bởi các ion nào? Ở điều kiện thường, các chất này ở thể gì? 2. Chất ion là gì? Chúng có đặc điểm gì? - Chất được tạo bởi các ion dương và ion âm được gọi là chất ion. - Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn.
- Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide. a. Hãy cho biết chất nào là hợp chất ion, chất nào là hợp chất cộng hoá trị. b. Nguyên tử của nguyên tố nào trong các chất trên có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất? Đáp án a. Chất ion là sodium chloride, potassium chloride; Chất cộng hoá trị là hơi nước, carbon dioxide, sulfur dioxide. b. Nguyên tử của nguyên tố Cl có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất (7 e)
- 5. Một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị Thí nghiệm 1: Khả năng hoà tan trong nước và khả năng dẫn điện của muối ăn, đường tinh luyện (saccharose) Kết quả thí nghiệm Tính chất Muối Đường Tan trong nước X X Dẫn điện được X Dung dịch nước muối Dung dịch nước đường
- Tiến hành thí nghiệm STT Tên thí Dụng cụ và hóa chất Tiến hành Kết quả nghiệm 1 Khả năng hoà *Dụng cụ: cốc thuỷ tinh 250 Bước 1: Cho nước vào 2 cốc tan trong nước ml, 2 cốc thuỷ tinh 100 ml Cốc 1: Thêm 1 thìa muối và khả năng đánh số 1 và 2, dụng cụ thử Cốc 2: thêm 1 thìa đường dẫn điệncủa khả năng dẫn điện của dung Bước 2: Khuấy nhẹ quan sát hiện tượng muối ăn, dịch, thìa lấy hoá chất. , đường tinh Bước 3: Đặt dụng cụ thử khả năng dẫn * Hóa chất: muối ăn, đường luyện điện vào từng cốc, quan sát khả năng dẫn tinh luyện nước cất (saccharose) , điện của từng dung dịch. 2 So sánh khả * Dụng cụ: 2 ống nghiệm Bước 1: năng bền nhiệt đánh số 1 và 2, kẹp ống ống nghiệm (1): thêm 1 thìa muối Muối bền nhiệt hơn của muối và nghiệm,đèn cồn, thìa lấy hoá ốngnghiệm (2): thêm vào 1 thìa đường đường, ống nghiệm đường tinh chất. Bước 2: Đun nóng 2 ống nghiệm bằng 2 có sự tạo thành luyện *Hóa chất: muối ăn, đường đèn cồn, quan sát chất mới. (saccharose) tinh luyện. Bước 3: Sau 2 phút, tắt đèn cồn và ghi nhận hiện tượng
- CỦNG CỐ Hoàn thành nội dung bảng sau Nội dung Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị Khái niệm Thành phần cấu tạo phân tử Tính chất của chất
- Luyện tập Tính chất Chất A Chất B - Kết quả thử nghiệm tính chất của 2 chất A o Thể (25 C) Rắn Lỏng và B được trình bày ở Nhiệt độ sôi (oC) 1500 64,7 bảng bên. Em hãy cho Nhiệt độ nóng chảy (oC) 770 −97,6 biết chất nào là chất Khả năng dẫn điện của Có Không cộng hoá trị, chất nào dung dịch là chất ion. Chất A là hợp chất ion. Chất A có thể là potassium chloride. Chất B là chất cộng hoá trị. Chất B có thể là methanol.
- Potassium chloride (KCl)
- Nitrogen (N2)