Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách KNTT - Tiết 30 đến 33, Bài 9: Base.Thang PH
Hoạt động 1. Mở đầu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. KHÁI NIỆM BASE
* Khái niệm base:
Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-
* Công thức phân tử của base
- Gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hydroxide (-OH).
- Dạng tổng quát: M(OH)n
+ n: là hóa trị của kim loại M
* Tên gọi: Tên Base = tên kim loại + hóa trị (nếu KL có nhiều hóa trị) + hydroxide
* Phân loại: Các base được chia làm hai loại tùy theo tính tan:
+ Base tan được trong nước gọi là kiềm
Ví dụ: NaOH, KOH, Ca(OH)₂,...
+ Base không tan trong nước
Ví dụ: Fe(OH)₃, Cu(OH)₂ ,…..
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách KNTT - Tiết 30 đến 33, Bài 9: Base.Thang PH", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_kntt_tiet_30_den_33_b.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách KNTT - Tiết 30 đến 33, Bài 9: Base.Thang PH
- Hoạt độngHoạt động1: Mở 1. Mở đầu đầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời: Nêu cách để nhận biết một chất là axit 1 trong thực tế Kể tên các acid có trong cơ thể động thực 2 vật hoặc thực phẩm mà em biết Trong nọc độc của ong, kiến có axit gì? 3
- Hoạt độngHoạt động1: Mở 1. Mở đầu đầu BASE
- Hoạt độngHoạt động1: Mở 1. Mở đầu đầu ACID BASE Tại sao bôi vôi vào vết cắn có thể làm cho vết phồng xẹp xuống và không còn cảm giác rát ngứa nữa?
- Vòng 1: Nhóm chuyên gia Quan sát bảng 9.1 Thảo luận nhóm (5 phút): Nhóm 1: CH1 Nhóm 2: CH2 Nhóm 3: CH3 Nhóm 4: CH4
- 1.Công thức hoá học của các base đều có nhóm OH 2. Dạng tồn tại của base trong dung dịch có chứa Báo anion OH- và cation kim loại cáo, thảo 3. Base là những hợp chất trong phân tử có luận nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH- Tên Base = tên kim loại + hóa trị (nếu KL có nhiều hóa trị) + hydroxide Ca(OH)2 : calcium hydroxide
- NV2: Quan sát bảng tính tan dưới đây, hoàn thành phiếu học tập : Phiếu học tập 1 Dựa vào bảng tính tan, em hãy viết công thức hóa học của các base có trong bảng, sau đó xếp các base vào cột thích hợp và gọi tên Base không tan Tên gọi Base kiềm Tên gọi
- KẾT LUẬN I. KHÁI NIỆM BASE * Khái niệm base: Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-. * Công thức phân tử của base - Gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hydroxide (-OH). - Dạng tổng quát: M(OH)n n: là hóa trị của kim loại M * Tên gọi: Tên Base = tên kim loại + hóa trị (nếu KL có nhiều hóa trị) + hydroxide * Phân loại: Các base được chia làm hai loại tùy theo tính tan: + Base tan được trong nước gọi là kiềm Ví dụ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, + Base không tan trong nước Ví dụ: Fe(OH)3 , Cu(OH)2 ,
- Hoạt động 1: Mở đầu Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả vào Câu 1- Phiếu học tập 2
- KẾT LUẬN II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: - Các dung dịch base (kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị: + Quỳ tím thành màu xanh. + Dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng. - Base tác dụng acid tạo thành muối và nước. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa
- Thảo luận nhóm, trả lời Câu 2, 3 - Phiếu học tập 2 Phiếu học tập 2 Câu 2: Có 2 ống nghiệm không nhãn đựng dung dịch NaOH và HCl. Hãy nêu cách nhận biết 2 dung dịch trên: Dùng chất chỉ thị màu như: quỳ tím, phenolphthalein, giấy PH. VD: dùng quỳ tím: dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH Câu 3: Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất . Biết rằng thành phần chính của vôi bột là CaO, CaO tác dụng với H2O tạo thành Ca(OH)2 theo phương trình hóa học: CaO + H2O →Ca(OH)2. Hãy giải thích tác dụng của vôi bột Vôi bột tan trong nước tạo dung dịch base( nước vôi trong) dùng để khử chua đất do xảy ra phản ứng trung hòa Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
- III. THANG PH:
- Phiếu học tập 3 Câu 1:Nhỏ lên mỗi mẩu giấy PH một loại dung dịch rồi ghi kết quả vào cột thích hợp: Dung dịch Nước lọc Nước Nước ngọt có nước xà Giấm ăn Dung dịch chanh gas phòng baking soda Màu giấy PH Giá trị PH a. Từ kết quả trên, kết luận: Dung dịch có tính axit là: Dung dịch có tính base là: . b. Dung dịch các chất có giá trị PH 7 có tính chất
- KẾT LUẬN III. THANG PH: Thang PH được dùng để biểu thị độ acid, base của dung dịch. + PH 7: Môi trường base; pH càng lớn thì độ base của dung dịch càng lớn
- Hoạt động 1: Mở đầu HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Ạ TRHoạtM 1 động 1: Mở đầu 1. Dãy các base làm phenolphtalein hoá hồng A. NaOH; Ca(OH)2; KOH B. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2 C. Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3 D. Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3 2. Trong các base dưới đây, base nào tan tốt trong nước? A. Fe(OH)3. B. KOH. C. Fe(OH)2. D. Cu(OH)2. 3.Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. NaOH, KOH, Ca(OH)2. B. HCl, NaCl, NaOH C. HNO3, Ba(OH)2, NaOH D. H2SO4, Ca(OH)2, KOH.
- 7. Dung dịch nào sau đây có pH = 7 TRẠM 3 Hoạt động 1: Mở đầu A. NaOH. B. NaCl. C. H2SO4. D. HCl. 8. Dung dịch nào sau đây có pH < 7 A. NaOH. B. KCl. C.H2SO4. D. KOH. 9. Ở những vùng đất phèn người ta bón vôi để làm A. Giảm khoáng chất cho đất B. Tăng khoáng chất cho đất. C. Giảm PH của đất. D. Để trung hòa độ PH. 10. Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2-3. Những người bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây? A. Nước đường saccharozo. B. Dung dịch NaHCO3. C. Nước đun sôi để nguội. D. Một ít giấm ăn.
- 1 2 KẾT QUẢ 3 4
- Hoạt động 1: Mở đầu HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG BÁO CÁO, THẢO LUẬN
- 1 5 2 6 KẾT QUẢ 3 7 4 8