Bài giảng KHTN Lớp 7 Sách KNTT - Chương I, Bài 2: Nguyên tử
1. Quan niệm ban đầu về nguyên tử
- Theo Democritus: Nguyên tử là những hạt rất nhỏ cấu tạo nên chất, không thể phân chia được nữa.
- Theo Dalton: Các đơn vị chất tối thiểu (nguyên tử) kết hợp vừa đủ với nhau theo các lượng xác định trong phản ứng hoá học".
→ Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, cấu tạo nên chất.
2. Mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho - Bo
* Mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
- Cấu tạo nguyên tử:
+ Hạt nhân ở tâm mang điện tích dương;
+ Electron ở lớp vỏ mang điện tích âm;
+ Electron ở vỏ được xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN Lớp 7 Sách KNTT - Chương I, Bài 2: Nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khtn_lop_7_sach_kntt_chuong_i_bai_2_nguyen_tu.pptx
Nội dung text: Bài giảng KHTN Lớp 7 Sách KNTT - Chương I, Bài 2: Nguyên tử
- Đều được tạo nên từ chất Mỗi chất đều được cấu tạo nên từ những hạt vô cùng bé. Những hạt đó là gì?
- Bài 2 NGUYÊN TỬ
- 01 Quan niệm ban đầu về nguyên tử
- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, không thể phân chia nhỏ hơn được nữa, tạo nên các vật Democritus
- Bài 2 NGUYÊN TỬ 1. Quan niệm ban đầu về nguyên tử - Theo Democritus: Nguyên tử là những hạt rất nhỏ cấu tạo nên chất, không thể phân chia được nữa. - Theo Dalton: Các đơn vị chất tối thiểu (nguyên tử) kết hợp vừa đủ với nhau theo các lượng xác định trong phản ứng hoá học". Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, cấu tạo nên chất.
- Hãy cho biết các thành E. Rutherford (1871 – 1937) phần cấu tạo nên nguyên tử.
- Bài 2 NGUYÊN TỬ 2. Mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho - Bo * Mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho - Nguyên tử có cấu tạo rỗng. - Cấu tạo nguyên tử: + Hạt nhân ở tâm mang điện tích dương; + Electron ở lớp vỏ mang điện tích âm; + Electron ở vỏ được xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
- Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau Lớp electron trong cùng chứa tối đa 2 electron Các lớp khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn
- Mô tả cấu tạo nguyên tử hydrogen và nguyên tử carbon Nguyên tử hydrogen Nguyên tử carbon
- Nguyên tử carbon có hạt nhân ở tâm nguyên tử và hai lớp electron: lớp electron thứ nhất có 2 electron và lớp electron thứ hai có 4 electron Nguyên tử carbon
- Làm mô hình nguyên tử carbon theo Bo
- Cắt giấy màu vàng thành 2 đường tròn có bán kính khác nhau và độ dày khoảng 1cm
- Gắn các viên bi màu xanh lên 2 đường tròn màu vàng như hình
- Một số mô hình nguyên tử carbon
- Kích thước của nguyên tử 10,000,000,000Angtroms = 1 meter
- Bàn 1, 3, 5 Qua sát hình 2.4 và cho biết 1. Hạt nhân nguyên tử được Electron cấu tạo gồm một hay nhiều + + Proton + hạt? Các hạt đó thuộc cùng Neutron một loại hay nhiều loại hạt? 2. Số đơn vị điện tích hạt nhân Mô hình nguyên tử Helium của Helium bằng bao nhiêu?
- 1. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm nhiều hạt. Các hạt Electron đó thuộc 2 loại hạt là proton + + Proton + và neutron Neutron 2. Số đơn vị điện tích hạt nhân của Helium bằng 2 Mô hình nguyên tử Helium
- Bài 2 NGUYÊN TỬ 3. Cấu tạo nguyên tử a. Hạt nhân nguyên tử -Hạt nhân gồm 2 loại hạt là: + Hạt proton (kí hiệu là p) . Mỗi hạt p mang 1 đơn vị điện tích dương (+) . Quy ước: +1 + Hạt neutron (kí hiệu là n) không mang điện. Vd: Hạt nhân nguyên tử Helium gồm 2p và 2n - Số đơn vị điện tích hạt nhân (kí hiệu Z) bằng tổng số hạt proton có trong hạt nhân. Số Z = Số p
- +6 +7 +8 Hoạt động nhóm Mô hình nguyên Mô hình nguyên Mô hình nguyên tử carbon tử nitrogen tử oxygen Số p trong Số e trong Số e ở lớp e Nguyên tử Số lớp e hạt nhân vỏ nguyên tử ngoài cùng Carbon ? ? ? ? Oxygen ? ? ? ? Nitrogen ? ? ? ?
- +6 +7 +8 Mô hình nguyên Mô hình nguyên Mô hình nguyên tử carbon tử nitrogen tử oxygen 1. So sánh số electron trên từng lớp electron tương ứng trong các nguyên tử trên.
- Câu 1: Trong nguyên tử, hạt nào mang điện dương? A. Neutron. B. Electron. C. Proton D. Proton và neutron. Câu 2: Số electron tối đa ở lớp thứ nhất là: A.1 electron. B. 2 electron. C. 6 electron. D. 8 electron. Câu 3: Số electron tối đa ở lớp thứ hai là: A. electron. B. 2 electron. C. 6 electron. D. 8 electron Bài tập 2.11 đến 2.20 Sách bài tập
- Câu 2: Trong các sơ đồ sau đây, sơ đồ nào biểu diễn đúng cấu tạo của một nguyên tử? Hình D
- 04 Khối lượng nguyên tử
- Nghiên cứu sách giáo khoa trả lời Vì sao khối lượng Hãy so sánh khối hạt nhân nguyên lượng của nguyên tử có thể coi là tử nhôm (13p, khối lượng của 14n) và nguyên tử nguyên tử đồng (29p, 36n)
- Mỗi proton có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng Hãy so sánh khối mỗi neutron và bằng lượng của nguyên 1amu. Do vậy, khối tử nhôm (13p, lượng nguyên tử nhôm 14n) và nguyên tử (xấp xỉ bằng 27 amu), đồng (29p, 36n) nhỏ hơn khối lượng nguyên tử đồng (xấp xỉ bằng 65 amu)
- a. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxygen. b. Nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Na 17 amu. Hãy tính nguyên tử khối của X, Z?
- LUYỆN TẬP Thảo luận theo nhóm hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập
- Hoàn thành thông tin trong bảng sau Điện tích Nguyên tử Số proton Số neutron Số electron hạt nhân Hydrogen 1 0 1 +1 Carbon 6 6 6 +6 Phosphorus 15 16 15 +15
- Nguyên tử nitrogen và Đối với nguyên tử silicon có silicon có số electron lần 14 e được sắp xếp vào 3 lớp. lượt là 7 và 14. Hãy cho + Lớp thứ nhất có 2 electron. biết nguyên tử nitrogen và + Lớp thứ hai có 8 electron. silicon có bao nhiêu lớp + Lớp thứ ba có 4 electron. electron và có bao nhiêu ⇒ Nguyên tử silicon có 4 electron ở lớp ngoài cùng. electron lớp ngoài cùng.
- Quan sát hình hãy cho biết: a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và aluminium. b) Khối lượng nguyên tử của carbon Nguyên tử aluminium và aluminium. a. Trong nguyên tử b. Trong nguyên tử aluminium có 13 aluminium có 13 proton; 14 neutron nên khối lượng proton; 14 neutron; của một nguyên tử aluminium là: 13 electron. 13.1 + 14.1 = 27 (amu)
- VẬN DỤNG
- Ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút chì
- Các bút chì black (B) là màu đen đậm nhất tỉ lệ nghịch với độ cứng, độ cứng càng nhiều thì độ đen càng ít đi.
- Bài 2/ Kĩ năng quan sát và kĩ năng dự đoan được thể hiện qua ý nào trong các trường hợp sau? a. Gió thổi mạnh, mây đen kéo đến, có thể trời sắp có mưa. b. Người câu cá thấy cần câu bị uốn cong và dây cước bị kéo căng, có lẽ một con cá to đã cắn câu.