Bài giảng KNTN Lớp 7 Sách KNTT - Chương II, Bài 5: Phân tử. Đơn chất. Hợp chất

I. Phân tử

1. Khái niệm.

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất

- Nguyên tử khối là khối lượng nguyện tử được tính bằng đơn vị amu.

2. Khối lượng phân tử

Ví dụ: Cách tính khối lượng phân tử nước

- Bước 1: Xác định số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố

Phân tử nước gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O

- Bước 2: Tính khối lượng phân tử

Khối lượng phân tử nước = 2 x 1 + 1 x 16 = 18 amu

pptx 39 trang Mịch Hương 10/01/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KNTN Lớp 7 Sách KNTT - Chương II, Bài 5: Phân tử. Đơn chất. Hợp chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_kntn_lop_7_sach_kntt_chuong_ii_bai_5_phan_tu_don_c.pptx

Nội dung text: Bài giảng KNTN Lớp 7 Sách KNTT - Chương II, Bài 5: Phân tử. Đơn chất. Hợp chất

  1. Thảo luận cặp đôi quan sát hình ảnh 5.3 cho biết mô hình nào biểu diễn phân tử đơn chất, mô hình nào biểu diễn phân tử hợp chất? Giải thích. Từ đó nhận xét sự khác nhau về phân tử đơn chất và phân tử hợp chất
  2. Phân tử Nitrogen có hạt hợp thành N N gồm 2 N liên kết với nhau H H Nitrogen Phân tử Methane có các hạt hợp thành: gồm 1C C H và 4H liên kết với nhau H H Methane O H Phân tử nước có các hạt hợp thành gồm: Nước 1O và 2 H liên kết với nhau
  3. Các em hãy nhận xét Phân tử khí methane và nước có hạt hợp thành là nguyên tử cùng loại hay khác loại? Khác Loại H H Phân tử Methane có các hạt hợp thành: gồm 1C C H và 4H liên kết với nhau H H Methane O H Phân tử nước có các hạt hợp thành gồm: Nước 1O và 2 H liên kết với nhau
  4. Phân tử đơn chất được tạo nên bởi các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học. Ví dụ: N N N N
  5. Phân tử hợp chất được tạo nên bởi các nguyên tử của các nguyên tố hoá học khác nhau. Ví dụ: H H H H C H C H H H Phân tử hợp chất methane. Phân tử nước. O H O H H H
  6. Nguyên tử khối là gì? •Nguyên tử khối là khối lượng nguyện tử được tính bằng đơn vị amu.
  7. 2. Khối lượng phân tử Ví dụ: Cách tính khối lượng phân tử nước - Bước 1: Xác định số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố O H H Phân tử nước gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O - Bước 2: Tính khối lượng phân tử Khối lượng phân tử nước = 2 x 1 + 1 x 16 = 18 amu
  8. - Xét Hình 5.3a: phân tử nitrogen được tạo bởi 2 nguyên tử N (có khối lượng nguyên tử = 14) N N ⇒ Khối lượng phân tử của nitrogen bằng: 14.2 = 28 (amu) - Xét Hình 5.3b: phân tử methane được tạo bởi H 1 nguyên tử C (có khối lượng nguyên tử = 12) H và 4 nguyên tử H (có khối lượng nguyên tử = 1) H C ⇒ Khối lượng phân tử của methane bằng = 12.1 + 1.4 = 16 (amu) H
  9. Câu 7:Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất ? Giải thích và Tính khối lượng phân tử của các chất sau a/Copper sulfate biết mỗi phân tử gồm 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O b/Oxygen biết mỗi phân tử gồm 2 nguyên tử O c/Muối ăn biết mỗi phân tử gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl d/Khí amoniac biết mỗi phân tử gồm 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H e/Bromine: biết mỗi phân tử gồm 2 nguyên tử Br
  10. Câu 5: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là: A 1 B 2 C 3 D 4
  11. Câu 7:Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất ? Giải thích và Tính khối lượng phân tử của các chất sau a/Copper sulfate biết mỗi phân tử gồm 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O b/Oxygen biết mỗi phân tử gồm 2 nguyên tử O c/Muối ăn biết mỗi phân tử gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl d/Khí amoniac biết mỗi phân tử gồm 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H e/Bromine: biết mỗi phân tử gồm 2 nguyên tử Br
  12. d/ Khí amoniac biết mỗi phân tử gồm 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H e/ Bromine: biết mỗi phân tử gồm 2 nguyên tử Br d/ Khí amoniac: hợp chất vì tạo bởi 2 nguyên tố là N và H PTK = N + 3H = 14 + 3.1 =17amu e/ Bromine: đơn chất vì tạo bởi 1 nguyên tố Br PTK = 2 Br = 2.80 = 160 amu
  13. Câu 1: Trong số các chất dưới đây, thuộc loại hợp chất có: A B C D Khí Aluminium Phosphorus Đá vôi hydrogen
  14. Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng: Hợp chất là chất được cấu tạo bởi: 1 nguyên tố 2 chất trộn hoá học A lẫn với nhau B 2 nguyên tố 3 nguyên tố hoá học trở lên C hoá học trở lên D
  15. Câu 7: Khối lượng phân tử của CH4 và H2O CH4=15 amu, CH4=16 amu, H2O=17 amu A B H2O=18 amu C D CH4=H2O=18 amu Không tính được
  16. Câu 9: Chọn đáp án sai: Carbon dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tố A Nước là hợp chất C và 2 nguyên tố O B Muối ăn không có Có 2 loại hợp chất là thành phần chlorine C D vô cơ và hữu cơ