Bài giảng KNTN Lớp 8 - Bài 8: Acid

1. khái niệm acid

Acid là những hợp chất mà phân tử đều có nguyên tử H liên kết với gốc acid, khi các acid tan trong tạo ra ion H+.

2. Tính chất hóa học của acid

Dung dịch acid làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với một số kim loại tạo muối và khí hydrogen

3. Một số acid thông dụng

Chia HS thành 4 nhóm (4-6 HS), mời đại diện các nhóm lên bốc thăm 1 nội dung trong 4 nội dung:

1. Hãy tìm hiểu nhu cầu sử dụng và ứng dụng của sulfuric acid.

2. Hãy tìm hiểu nhu cầu sử dụng và ứng dụng của hydrochloric acid.

3. Hãy tìm hiểu nhu cầu sử dụng và ứng dụng của acetic acid.

4. Việc sử dụng acid không đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. Em hãy tìm hiểu về các tác hại này.

pptx 34 trang Mịch Hương 10/01/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KNTN Lớp 8 - Bài 8: Acid", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_kntn_lop_8_bai_8_acid.pptx

Nội dung text: Bài giảng KNTN Lớp 8 - Bài 8: Acid

  1. NỘI DUNG BÀI HỌC Mở đầu Tìm hiểu về khái niệm acid Tìm hiểu về tính chất hóa học của acid Tìm hiểu về một số acid thông dụng Luyện tập Vận dụng
  2. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Tại sao nước quả chanh, giấm ăn (như giấm gạo) đều có vị chua và được dùng để loại bỏ cặn trong dụng cụ đun nước?
  3. Để giải thích được các câu hỏi đó, chúng ta cùng tìm hiểu về loại hợp chất Acid, nội dung thứ nhất là khái niệm về acid.
  4. + − − - H S푶ퟒ H+ 푵푶 H+ Cl H+ Hydrochloric acid - HCl Sulfuric acid – H2SO4 Nitric acid – HNO3 Các acid tan trong nước tạo ra các ion. QS hình và b8.1, thảo luận nhóm các yêu cầu vào bảng nhóm: 1. Công thức hóa học của các acid có đặc điểm gì giống nhau? 2. Dạng tồn tại của các acid trong dung dịch có đặc điểm gì chung? 3. Đề xuất khái niệm acid.
  5. Kết luận: Acid là những hợp chất mà phân tử đều có nguyên tử H liên kết với gốc acid, khi các acid tan trong tạo ra ion H+.
  6. chia lớp thành 2 nhóm lớn A và B, mỗi nhóm lớn chia HS thành 4 nhóm (4-6 HS), mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập tại mỗi trạm là 4 phút. Sau 4 phút, các nhóm di chuyển sang các trạm khác để thực hiện nhiệm vụ, cho đến khi hoàn thành các trạm Trạm Trạm 1 1 TRẠM A TRẠM B Trạm Trạm Trạm Trạm 4 2 4 2 Trạm 3 Trạm 3
  7. HS nộp lại các phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho HS hệ thống các kiến thức đã thực hiện các nhiệm vụ ở phiếu học tập và rút ra kết luận về tính chất hóa học của acid bằng sơ đồ tư duy ở nhà, nộp lại và trình bày vào tiết sau
  8. kết luận: Dung dịch acid làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với một số kim loại tạo muối và khí hydrogen.
  9. Một số acid 03. thông dụng
  10. HS tìm hiểu thông tin để trình bày 4 nội dung trên, trình bày bằng bài trình chiếu powerpoint hoặc trên bảng nhóm (giấy roki).
  11. HS nộp lại các phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho HS hệ thống các kiến thức đã thực hiện các nhiệm vụ ở phiếu học tập và rút ra kết luận về tính chất hóa học của acid bằng sơ đồ tư duy ở nhà, nộp lại và trình bày vào tiết sau
  12. Câu 2: Khi nhỏ dung dịch H2SO4 vào giấy quỳ tím thì giấy quỳ tím sẽ: A. Hóa đỏ B. Hóa xanh Không C. Hóa đen D. đổi màu Đáp án: A
  13. Câu 4: 13 gam một kim loại hóa trị II phản ứng vừa đủ với 200 ml dd H2SO4 1M. Kim loại đó là? A. Zn B. Ca C. Fe D. Mg Đáp án: A
  14. Câu 6: Hydrochloric acid, acetic acid, sulfuric acid đều có tính chất chung nào sau đây? A. Đều là chất khí không màu, đều làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với một số kim loại tạo muối và H2. B. Đều là chất lỏng không màu, đều làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với một số kim loại tạo muối và H2. C. Đều là chất lỏng không màu, đều làm quỳ tím hóa xanh, tác dụng với một số kim loại tạo muối và H2. D. Đều là chất khí không màu, đều làm quỳ tím hóa xanh, tác dụng với một số kim loại tạo muối và H2. Đáp án: B
  15. Câu 8: Trong giấm ăn có chứa acetic acid với nồng độ bao nhiêu? A. 1-2% B. 1-3% C. 2-4% D. 2 – 5% Đáp án: D
  16. 05. VẬN DỤNG
  17. THANKS! CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, including icons by Flaticon, infographics & images by Freepik