Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX

CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ – sự kiện to lớn  của thế kỷ XX. CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ như thế nào? Vì sao lại sụp đổ ? 

Đến đầu những năm 80 của TK XX:

- Số người có thu nhập dưới mức nghèo khổ khoảng 40-50 triệu),

- Lương: công nhân Liên Xô thấp hơn lương công nhân Mỹ gần 50 lần;  1 chuyên gia Liên Xô 1/100  1 chuyên gia Mĩ

=> số người lao động tích cực ít (30%)

- Nhà nước liên bang có số viên chức độ 2,5 triệu người. Tính cả ở cấp các nước cộng hoà thì lên tới 18-19 triệu người. Nhà nước tự biến thành con bò sữa khổng lồ để toàn bộ guồng máy quan liêu đông đảo đó hút đến giọt sữa cuối cùng.

- Nền kinh tế Liên Xô như một con tàu buồm, bánh lái thì rất khoẻ vì tập trung và kế hoạch hoá cao độ, song cánh buồm thì không chuyển động vì thiếu năng động, sinh khí và hiệu quả.

 

ppt 34 trang minhvi99 10/03/2023 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_9_bai_2_lien_xo_va_cac_nuoc_dong_au_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX

  1. Tiết 3: Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX  I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên   Tại sao Liên Xô lại lâm vào tình bang Xô Viết trạng như vậy ?  1. Sự khủng hoảng:  - Cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973, đưa thế giới lâm vào khủng hoảng toàn diện.  - Các nứơc tư bản nhanh chóng cải cách (chú trọng khoa học, công nghệ)  - Thì Liên Xô vẫn duy trì:  + Kinh tế theo chiều rộng (dựa vào khai thác tài nguyên sẵn có là chính ), thực hiện cơ chế quan liêu, bao cấp. Nền kinh tế thiếu năng động thụ động  + Về xã hội, thiếu dân chủ, công bằng  => nền sản xuất của Liên Xô kém hiệu quả  => trì trê, khủng hoảng 8
  2. Tiết 3: Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX  I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên   Trước tình hình khủng hoảng ngày bang Xô Viết càng nghiêm trọng Đảng và Nhà nước  1. Sự khủng hoảng: Xô Viết đã làm gì ?  - Từ sau 1973 khủng hoảng dầu mỏ  → tình trạng trì trệ và lâm vào khủng hoảng.  - 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra “cải tổ” Gorbachev; sinh ngày 2 tháng 3, 1931) từng là lãnh đạo Liên bang Xô viết từ năm 1985 tới 1991. 10
  3. Tiết 3: Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX XX  I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên   Kết quả của “Cải tổ” ? bang Xô Viết  1. Sự khủng hoảng:  - Kinh tế: nhiều phương án nhưng chưa thực  - Từ sau 1973 khủng oag3 dầu mỏ hiện được gì Đến cuối những năm 80: lạm phát mạnh; 70% dân số sống dưới mức nghèo  → tình trạng trì trệ và lâm vào khủng khổ hoảng.  - Chính trị: hàng trăm đảng phái mọc  - 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra “cải tổ” lên(1000 đảng phái), nhân dân mất niềm tin  - Do thiếu chuẩn bị đầy đủ và thiếu đường đối với Đảng CS và Nhà nước Liên Xô . lối chiến lược đúng đắn, cải tổ bị động,  - Xã hội: bãi công, biểu tình, xung đột, li khó khăn, bế tắc →khủng hoảng, rối loạn khai các thế lực thù địch kích động nhân dân chống chế độ  => hết sức trầm trọng   Vì sao “Cải tổ” thất bại ? 12
  4. Tiết 3: Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX  I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên   Hậu quả của cuộc đảo ngày bang Xô Viết 19/8/1991 ?  1. Sự khủng hoảng:  - Từ sau 1973 Liên Xô → tình trạng trì trệ và lâm dần vào khủng hoảng  - 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra “cải tổ”  - Do thiếu chuẩn bị đầy đủ và thiếu đường lối chiến lược đúng đắn, cải tổ→bị động, khó khăn, bế tắc→khủng hoảng, rối loạn 14
  5. Tiết 3: Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX  I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên   Hậu quả của cuộc đảo chính không bang Xô Viết thành ngày 19/8/1991 ?  1. Sự khủng hoảng:  - Từ sau 1973 Liên Xô → tình trạng trì trệ và lâm dần vào khủng hoảng  - 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra “cải tổ”  - Do thiếu chuẩn bị đầy đủ và thiếu đường lối chiến lược đúng đắn, cải tổ→bị động, khó khăn, bế tắc→khủng hoảng, rối loạn  2. Liên bang Xô Viết tan rã:  -19/8/1991 đảo chính không thành→Đảng Cộng Sản và Nhà nước Liên Xô hầu như tê liệt.  - 21/12/1991, 11 nước cộng hòa li khai, hình thành Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).  - Tối 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức - -> Liên Xô sụp đổ. 16
  6. Tiết 3: Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX XX  I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên   Xác định tên các nước SNG trên bang Xô Viết lược đồ ?  1. Sự khủng hoảng:  - Từ sau 1973 Liên Xô → tình trạng trì trệ và lâm dần vào khủng hoảng  - 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra “cải tổ”  - Do thiếu chuẩn bị đầy đủ và thiếu đường lối chiến lược đúng đắn, cải tổ→bị động, khó khăn, bế tắc→khủng hoảng, rối loạn  2. Liên bang Xô Viết tan rã:  -19/8/1991 đảo chính không thành→Đảng CS và Nhà nước Liên Xô hầu như tê liệt.  - 21/12/1991, 11 nước cộng hòa li khai, hình thành Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). Tối 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức . Liên Xô sụp đổ. 18 Biên soạn: Nguyễn Quốc Minh, Web: violet.vn/htdhlsna, Email: Q.minhdh@yahoo.com.vn 20/03/2023 3:17:45 CH
  7. Tiết 3: Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX  I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên   Trước khi tan rã tình hình của các bang Xô Viết nước Đông Âu có gì giống và khác với  2. Liên bang Xô Viết tan rã: Liên Xô ?  -19/8/1991 đảo chính không thành→Đảng CS và Nhà nước Liên Xô hầu như tê liệt.  - Cuối những năm 70 và đầu những năm 80 của TK XX, khủng hoảng  - 21/12/1991, 11 nước cộng hòa li khai, hình thành Cộng đồng các quốc gia độc  - Không cải cách lập (SNG). Tối 25/12/1991, Goóc-ba-  - Các cuộc mít tinh, biểu tình diễn ra dồn dập, chốp từ chức . Liên Xô sụp đổ. đòi cải cách kinh tế, thực hiện đa nguyên, tuyển cử tự do mà mũi nhọn đấu tranh  II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế nhằm vào đảng cộng sản cầm quyền độ XHCN ở các nước Đông Âu  1. Khủng hoảng:  - Cuối những năm 70 và đầu những năm 80 của thế kỷ XX, khủng hoảng ngày càng gay gắt.  - Cuối 1988, khủng hoảng đỉnh cao. 20
  8. Tiết 3: Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX  I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên   CNXH ở Đông Âu tan rã như thế bang Xô Viết nào?  II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế  - Chính quyền mới ở các nước Đông Âu đều độ XHCN ở các nước Đông Âu tuyên bố từ bỏ CNXH, thực hiện đa nguyên về chính trị và chuyển nền kinh tế theo cơ chế thị  1. Khủng hoảng: trường với nhiều thành phần sở hữu. Tên  - Cuối những năm 70 và đầu những năm nước thay đổi, nói chung đều là các nước 80 của TK XX, khủng hoảng ngày càng cộng hòa. gay gắt.  - Cuối 1988, khủng hoảng→đỉnh cao  2. Tan rã:  - Phe đối lập thắng thế, giành được chính quyền còn các đảng cộng sản đều thất bại. 22
  9. Tiết 3: Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX  I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên   Nguyên nhân thất bại của CNXH ở bang Xô Viết Liên Xô và Đông Âu?  II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu  1. Khủng hoảng:  - Cuối những năm 70 và đầu những năm 80 của TK XX, khủng hoảng ngày càng gay gắt.  - Cuối 1988, khủng hoảng→đỉnh cao  2. Tan rã:  - Phe đối lập thắng thế, giành được chính quyền còn các đảng cộng sản đều thất bại.  * Chấm dứt sự tồn tại hệ thống XHCN 24
  10. Tiết 3: Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX XX  I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên   Em có suy nghĩ gì về công cuộc xây bang Xô Viết dựng CNXH ở nước ta hiện nay ?  II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu  1. Khủng hoảng:  - CNXH ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ là một  - Cuối những năm 70 và đầu những năm tổn thất nặng nề của phong trào CS và CM 80 của TK XX, khủng hoảng ngày càng thế giới. Nhưng đều xuất phát từ những gay gắt. nguyên nhân nội tại của chế độ CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu.  - Cuối 1988, khủng hoảng→đỉnh cao  - Nhiều nước đã sớm có giải pháp khắc phục  2. Tan rã: phù hợp nên đã vượt qua và phát triển.  - Phe đối lập thắng thế, giành được chính (Trung Quốc, Việt Nam ,) quyền còn các đảng cộng sản đều thất bại.  * Chấm dứt sự tồn tại hệ thống XHCN 26
  11. Tiết 3: Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX  I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên  1. Khủng hoảng: bang Xô Viết  - Cuối những năm 70 và đầu những năm  1. Sự khủng hoảng: 80 của TK XX, khủng hoảng ngày càng  - Từ sau 1973 Liên Xô → tình trạng trì trệ gay gắt. và lâm dần vào khủng hoảng  - Cuối 1988, khủng hoảng→đỉnh cao  - 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra “cải tổ”  2. Tan rã:  - Do thiếu chuẩn bị đầy đủ và thiếu đường  - Phe đối lập thắng thế, giành được chính lối chiến lược đúng đắn, cải tổ→bị động, quyền còn các đảng cộng sản đều thất khó khăn, bế tắc→khủng hoảng, rối loạn bại.  2. Liên bang Xô Viết tan rã:   Em có suy nghĩ gì về công cuộc xây  -19/8/1991 đảo chính không thành→Đảng dựng CNXH ở nước ta hiện nay ? CS và Nhà nước Liên Xô hầu như tê liệt.  - CNXH ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ là một tổn thất nặng nề của phong trào CS và CM  - 21/12/1991, 11 nước cộng hòa li khai, thế giới. Nhưng đều xuất phát từ những hình thành Cộng đồng các quốc gia độc nguyên nhân nội tại của chế độ CNXH ở Liên lập (SNG). Tối 25/12/1991, Goóc-ba- Xô và các nước Đông Âu. chốp từ chức . Liên Xô sụp đổ.  - Nhiều nước đã sớm có giải pháp khắc phục  II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế phù hợp nên đã vượt qua và phát triển. độ XHCN ở các nước Đông Âu (Trung Quốc, Việt Nam ,) 28
  12. Tiết 3: Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX  I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên  1. Khủng hoảng: bang Xô Viết  - Cuối những năm 70 và đầu những năm  1. Sự khủng hoảng: 80 của TK XX, khủng hoảng ngày càng  - Từ sau 1973 Liên Xô → tình trạng trì trệ gay gắt. và lâm dần vào khủng hoảng  - Cuối 1988, khủng hoảng→đỉnh cao  - 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra “cải tổ”  2. Tan rã:  - Do thiếu chuẩn bị đầy đủ và thiếu đường  - Phe đối lập thắng thế, giành được chính lối chiến lược đúng đắn, cải tổ→bị động, quyền còn các đảng cộng sản đều thất khó khăn, bế tắc→khủng hoảng, rối loạn bại.  2. Liên bang Xô Viết tan rã:  -19/8/1991 đảo chính không thành→Đảng CS và Nhà nước Liên Xô hầu như tê liệt.  - 21/12/1991, 11 nước cộng hòa li khai, hình thành Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). Tối 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức . Liên Xô sụp đổ.  II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu 30
  13. Tiết 3: CỦNG CỐ :  Làm bài tập SGK   Sự sụp đổ của các nước XHCN Đông Âu và Liên Xô là tổn thất hết sức nặng nề với phong trào cách mạng thế giới và các lực lượng tiến bộ, các dân tộc bị áp bức đang đấu tranh cho hoà bình và độc lập dân tộc. Nhưng sự phục hưng của phong trào XHCN, CNCS là tất yếu, nó là cả một quá trình lâu dài, các nước này đang khắc phục khó khăn và đi lên. 32