Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Tiết 11, Bài 9: Nhận Bản
Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
Hoàn cảnh :Là nước bại trận,mất hết
thuộc địa,bị Mĩ chiếm đóng.Kinh tế bị
Tàn phá nặng nề lạm phát ,thất nghiệp…
Tiến hành cải cách dân chủ toàn diện
Ý Nghĩa: Là nhân tố quan trọng giúp
Nhật Bản phát triển mạnh sau này.
Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh.
Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những đơn đặt hàng của Mỹ.
* Từ năm 1950-1970 kinh tế Nhật tăng nhanh chóng gọi là thần kì.
-Thành tựu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Tiết 11, Bài 9: Nhận Bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_lich_su_lop_9_tiet_11_bai_9_nhan_ban.ppt
Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Tiết 11, Bài 9: Nhận Bản
- KIỂM TRA BÀI CŨ Trình bày tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản? Traû lôøi - Chiếm 1/2 sản lượng CN thế giới (56,47%) ; - Sản lượng NN gấp 2 lần của 5 nước: Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật. -Nắm 3/4 trữ lượng vàng trên thế giới ; - Là chủ nợ duy nhất trên thế giới. → Là nước giàu có nhất thế giới, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt Nguyeân nhaân : - Khoâng bò CT taøn phaù, thu 114 tæ USD lôïi nhuaän từ bán vũ khí. - Yeân oån phaùt trieån sản xuất. Áp dụng thành tựu KHKT - Lãnh thổ rộng. Giaøu taøi nguyeân thieân nhieân.
- Tiết 11.Baøi 9
- NhËt B¶n lµ mét quÇn ®¶o bao gåm 4 ®¶o lín: H«c-cai- ®«; H«n-xiu; Xi-c«-c; Kiu- xiu vµ hµng ngh×n ®¶o nhá. DiÖn tÝch tù nhiªn kho¶ng 378.000 Km2 ; víi trªn 127 triÖu ngêi ,®øng thø 10 vÒ d©n sè trªn thÕ giíi. N»m trong vµnh ®ai löa Th¸i B×nh Dư¬ng nªn NhËt B¶n lµ quª hư¬ng cña ®éng ®Êt vµ nói löa. Tb 1.500 trận / 1 năm. Lưîc ®å NhËt B¶n sau ChiÕn tranh thÕ giíi thø hai
- Hi-rô-si-ma sau thảm hoạ ném bom nguyên tử 8/1945 Quả bom nguyen tử Mĩ nem xuống Hi-ro-si-ma
- BÀI 9: NHẬT BẢN I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh. -Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá, nặng nề, khó khăn bao trùm đất nước -> Tiến hành cải cách dân chủ toàn diện Nhóm 1: Nêu những thuận lợi cơ * Ý Nghĩa: Là nhân tố quan trọng giúp bản dẫn đến sự khôi phục và Nhật Bản phát triển mạnh sau này. phát triển kinh tế của Nhật? II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Nhóm 2: Những thành tựu về • Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những kinh tế của Nhật?? đơn đặt hàng của Mỹ. * Từ năm 1950-1970 kinh tế Nhật tăng Nhóm 3: Em hãy cho biết những nhanh chóng gọi là thần kì. nguyên nhân nào làm cho kinh -Thành tựu tế Nhật phát triển mạnh? Nhóm 4: Những hạn chế của nền kinh tế Nhật?
- BÀI 9 : NHẬT BẢN I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh. -Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá, nặng nề, khó khăn bao trùm đất nước -> Tiến hành cải cách dân chủ toàn diện Nhóm 1: Nêu những thuận lợi cơ * Ý Nghĩa: Là nhân tố quan trọng giúp bản dẫn đến sự khôi phục và Nhật Bản phát triển mạnh sau này. phát triển kinh tế của Nhật? II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Nhóm 2: Những thành tựu về * Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những đơn kinh tế của Nhật?? đặt hàng béo bở của Mỹ. * Thành tựu: Nhóm 3: Em hãy cho biết những -> Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế nguyên nhân nào làm cho kinh tài chính thế giới. tế Nhật phát triển mạnh? * Nguyên nhân: Chủ quan (sgk) Nhóm 4: Những hạn chế của nền - Khách quan :áp dụng KHKT,chi phí kinh tế Nhật? quân sự ít
- 3. Không có lao công, học sinh phải tự dọn dẹp trường lớp - Các trường Nhật Bản hầu như không có người lao công. Học sinh phải tự làm vệ sinh lớp học, khuôn viên trường và cả nhà vệ sinh. Các trường đều dành một khoảng thời gian nhất định để làm vệ sinh mỗi ngày, gọi là “souji”. -Học sinh được chia thành các nhóm, mỗi nhóm đảm nhận một nhiệm vụ khác nhau. Những nhóm này sẽ luân phiên công việc trong suốt năm học, để tất cả học sinh đều được trải nghiệm mọi nhiệm vụ. 4. Tất cả các học sinh đều mặc đồng phục - Học sinh Nhật Bản thấy tự hào khi khoác lên mình bộ đồng phục, và điều đó thể hiện sự gắn kết giữa các bạn trong lớp, trong trường với nhau.
- Tµu ch¹y trªn ®Öm CÇu Sª-t« ¤ ha si Trång trät theo ph¬ng tõ ph¸p sinh häc ChÕ biÕn rau s¹ch Nhµ m¸y s¶n xuÊt « t« Ngêi m¸y Asimo
- SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NƯỚC NHẬT SAU CT VÀ NƯỚC NHẬT HIỆN NAY
- MỐI QUAN HỆ VIỆT – NHẬT Thủ tướng Phan Vaên Khaûi ñeán thaêm Boä tröôûng ngoaïi giao Nhaät thaêm Vieät Nhaät Nam Thiết lập quan hệ ngoại giao năm 1973 Hoäi ñaøm Vieät - Nhaät
- Một số công trình hợp tác tiêu biểu giữa hai bên Hầm đườngCầu Cầnbộ Thơđèo bắcHải quaVân ,Sông hầm đườngHậu, bộ dài nhất ĐôngchínhNam thức Á thông ( 12 km), xe ngày khánh thành Văn nghệ chào mừng kỉ24/04/2010nămniệm200535 năm quan hệ Việt – Nhật
- So sánh nền kinh tế của Mĩ và Nhật từ năm 1945 đến sau những năm 1950 GIAI MĨ NHẬT BẢN ĐOẠN Từ Không bị chiến tranh tàn phá. - Kinh tế bị tàn phá nặng nề. -Thu 114 tỷ USD nhờ bán vũ khí. - Mất hết thuộc địa 1945- -Chiếm 1/2 sản lượng CN thế giới - Nghèo tài nguyên. 1950 -Sản lượng NN gấp 2 lần của 5 nước: - Nạn thất nghiệp trầm trọng. Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật. - Thiếu lương thực, thực phẩm, -Nắm 3/4 trữ lượng vàng trên thế giới hàng hoá tiêu dùng → Là nước giàu có nhất thế giới, - Lạm phát nặng nề chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt → Kinh tế phụ thuộc vào Mĩ Sau -Sản lượng CN chiếm 39,8% TG - 1960: Kinh tế tăng trưởng thần kì 1950 - Dự trữ vàng năm 1974 chỉ còn - 1968:Đạt 183 tỷUSD - thứ 2 sau Mĩ. chiếm 11,9 tỷ USD. - 1970: là 1 trung tâm kinh tế tài chính - Đồng đô la Mỹ bị phá giá 2 lần - 1990: Thu nhập bình quân đầu người (12/1973 và 12/1974) vượt qua Mỹ và đứng thứ 2 trên thế - Chi phí cho quân sự quá lớn giới sau Thuỵ Sỹ. - Càng xa CTTG 2, Mỹ không còn - Càng xa CTTG2 Kinh tế Nhật Bản giữ ưu thế tuyệt đối như trước nữa càng phát triển mạnh mẽ
- Kính chào các thầy cô Chúc các em học giỏi!!!