Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 Sách KNTT - Tiết 15+16: Nói và nghe kể lại một trải nghiệm của em
I. Chuẩn bị bài nói
1. Xác định mục đích nói và nghe
- Xác định mục đích nói và người nghe ( SGK)
* Mục đích nói: Nói về một trải nghiệm cá nhân để chia sẻ với người nghe.
* Người nghe: Thầy cô, bạn bè, người thân vànhững người quan tâm đến trải nghiệm của em.
- Khi nói phải bám sát mục đích (nội dung) nói và đối tượng nghe để bài nói không đi chệch hướng.
2. Chuẩn bị nội dung nói và tập luyện
a.Chuẩn bị nội dung nói:
Em hãy đọc lại nhiều lần bài viết của mình để nắm những nội dung quan trọng không thể bỏ qua khi kể lại câu chuyện.
b. Tập luyện
Để có bài nói tốt, các em cần:
- Tập trình bày một mình trước gương
- Tập trình bày trước nhóm bạn hoặc người thân và lắng nghe các ý kiến nhận xét, góp ý để hoàn thiện bài nói.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 Sách KNTT - Tiết 15+16: Nói và nghe kể lại một trải nghiệm của em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_6_sach_kntt_tiet_1516_noi_va_nghe_ke_l.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 Sách KNTT - Tiết 15+16: Nói và nghe kể lại một trải nghiệm của em
- Tiết 15-16 : NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM
- 2. Chuẩn bị nội dung nói và tập luyện a. Chuẩn bị nội dung nói: b. Tập luyện Để có bài nói tốt, các em cần: Em hãy đọc lại nhiều lần bài - Tập trình bày một mình trước viết của mình để nắm những nội gương - Tập trình bày trước nhóm bạn dung quan trọng không thể bỏ hoặc người thân và lắng nghe các ý qua khi kể lại câu chuyện. kiến nhận xét, góp ý để hoàn thiện bài nói.
- Điều chỉnh giọng nói và Sử dụng cử chỉ, điệu bộ tốc độ nói Âm lượng: to hay nhỏ Ánh mắt: luôn có sự kết nối với người nghe Tốc độ: nhanh hay chậm Gương mặt: vui, buồn, tươi cười, ngạc nhiên, hài hước, phù hợp với nội dung câu chuyện. Cao độ: Cách lên giọng, xuống Cử chỉ: giơ tay lên, đưa tay xuống, đặt tay giọng lên ngực, phù hợp với nội dung câu chuyện; không nên cử động nhiều nhưng cũng không nên đứng bất động. Sắc thái biểu cảm: vui hay buồn, Dáng người: đứng thẳng, không nghiêng sôi nổi hay suy tư . hay lom khom.
- Trao đổi về bài nói theo một số gợi ý sau: Người nghe Người nói Trao đổi về bài nói với tinh thần Lắng nghe, phản hồi những ý kiến xây dựng và tôn trọng. Có thể trao của người nghe với tinh thần cầu đổi một số nội dung như: thị: • Điều hấp dẫn, thú vị của câu • Tiếp thu những ý kiến góp ý chuyện. mà em cho là xác đáng. • Những việc làm, chi tiết còn • Giải thích thêm về những sự chưa rõ trong bài nói. việc, chi tiết mà người nghe còn chưa rõ.
- 4. Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà: (GV giao bài tập) * Bài tập tiết sau luyện tập: Đóng vai nhân vật Dế Mèn, kể lại câu chuyện. * Bài tập 1( SGK/33): Em hãy tìm ví dụ về một truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản đó?
- Gợi ý bài tập 1( SGK/33) Giới thiệu một truyện đồng thoại mà em yêu thích: Những chiếc áo ấm – Võ Quảng. a. Người kể chuyện: ngôi thứ ba (tác giả kể chuyện). b. Đặc điểm giúp em nhận biết truyện đồng thoại: - Là câu chuyện được viết cho thiếu nhi. - Tác giả lấy loài vật (con thỏ, nhím, tằm, ) làm nhân vật. - Các nhân vật trong câu chuyện được nhân cách hóa nhưng vẫn có những sinh hoạt phù hợp của chúng ở ngoài đời thường. c. Một số chi tiết tiêu biểu được tác giả miêu tả để khắc họa nhân vật con nhím: Ngoại hình: Mình mẩy vô số những chiếc kim nhọn. Hành động và suy nghĩ: - Giúp đỡ thỏ, xù lông lên tặng kim cho thỏ. - Cùng thỏ đi tìm người may áo. Lời nói: - Trời rét, không có áo thì chịu sao được! - Ừ, muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim! Mối quan hệ với các nhân vật khác: bạn bè giúp đỡ các nhân vật khác. d. Cảm nhận của em về nhân vật
- CẢM ƠN CÁC EM! CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!