Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 100: Hoán dụ

Hoán dụ là gọi tên sự việc,hiện tượng,khái niệm này bằng tên sự việc,hiện tượng,khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình,gợi cảm cho sự diễn đạt

Ví dụ:

a.         Bàn tay ta làm nên tất cả

       Có sức người sỏi đá cùng thành cơm.

                                         (Hoàng Trung Thông)

b.          Một cây làm chẳng lên non

       Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

                                              (Ca dao)

c.          Ngày Huế đổ máu

             Chú Hà Nội về

             Tình cờ chú cháu

             Gặp nhau Hàng Bè.

                                   (Tố Hữu)

 

                                                        

 

 

pptx 37 trang minhvi99 10/03/2023 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 100: Hoán dụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_100_hoan_du.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 100: Hoán dụ

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ. Đọc và trả lời bằng cách chọn câu đúng nhất. Ẩn dụ là biện pháp tu từ : A Đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác. Gọi hoặc tả con vật cây cối bằng những từ ngữ B dùng gọi tả con người. C GọiGọi têntên sựsự vâtvât nàynày bằngbằng têntên sựsự vậtvật hiệnhiện tượngtượng kháckhác cócó nétnét tươngtương đồngđồng vớivới nónó D Cả 3 ý trên. 2
  2. Tuần 27 tiết 100:
  3. Tuần 27 Tiết 100: HOÁN DỤ Các từ in đậm : « áo nâu », I. HOÁN DỤ LÀ GÌ? « áo xanh » trong câu thơ chỉ ai ? Ví dụ: SGK/ T82 Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. Áo nâu Áo xanh Chỉ người nông dân Chỉ người công nhân
  4. Tuần 27 Tiết 100: HOÁN DỤ I. HOÁN DỤ LÀ GÌ? GiữaCác từáo nâuin đậmvới nông: nôngthônthôn, , thịáothànhxanh vớidùngthị thànhchỉ aicó? Ví dụ: SGK/ T82 mối quan hệ như thế nào ? Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. Nông thôn Thị thành Những người sống ở nông Những người sống ở thành phố thôn
  5. Chỉ người nông dân Áo nâu Áo và người có quan hệ gần Áo xanh Chỉ người công nhân gũi Những người sống ở Nơi sống Nông nông thôn và người thônThị thành Những người sống ở sống có thành phố quan hệ gần gũi. Gọi tên sự vật Tên sự vật hiện quan hệ hiện tượng tượng khác gần gũi này Hoán dụ
  6. CÁCH DIỄN ĐẠT CÁCH DIỄN ĐẠT CỦA TÁC GIẢ TỐ HỮU BÌNH THƯỜNG Áo nâu liền với áo xanh “Tất cả nông dân ở nông thôn và Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. công nhân ở thành phố đều đứng (Tố Hữu) lên.” Cách nói ngắn gọn, tăng sức Thông báo sự kiện, gợi hình, gợi cảm cho sự không có giá trị biểu cảm. diễn đạt. Qua so sánh trên em hãy cho biết tác dụng của hoán dụ?
  7. Áo trắng Những chiếc áo trắng đang tung tăng đến trường.
  8. Tiết 100: HOÁN DỤ II. CÁC KIỂU HOÁN DỤ.
  9.  I. Hoán dụ là gì? a. Bàn tay ta làm nên tất cả II.Các kiểu hoán dụ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông) a. Bàn tay: người lao động → bộ phận – toàn thể * Bàn tay dùng chỉ đối tượng nào? * Vì sao bàn tay lại được dùng để chỉ người lao động? → Vì bàn tay vốn gắn bó gần gũi với công việc của người lao động. * Em thấy giữa bàn tay và người lao động có quan hệ gần gũi như thế nào ? bàn tay (bộ phận cơ thể) người lao động (toàn bộ cơ thể)
  10. I. Hoán dụ là gì?  II.Các kiểu hoán dụ a. Bàn tay: người lao động → bộ phận – toàn thể b. Một: số ít, sự đơn lẻ Ba: số nhiều, sự đoàn kết →cái cụ thể - cái trừu tượng c. Huế: người dân Huế c. Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về →lấy vật chứa đựng gọi Tình cờ chú cháu vật bị chứa đựng Gặp nhau Hàng Bè * Em hiểu “Ngày Huế đổ máu” nghĩa là gì? Đổ máu:chiến tranh Huế: những người sống ở đất Huế. ->lấy dấu hiệu của sự vật Đổ máu: chỉ cuộc chiến tranh ác liệt để gọi sự vật và có sự hi sinh đổ máu.
  11. Bài 1 (sgk/84) Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì? a. Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể. (Hồ Chí Minh) b. Vì lợi ích mười năm phải trồng cây Vì lợi ích trăm năm phải trồng người. (Hồ chí Minh) c. Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. (Tố Hữu) d. Vì sao? Trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người: Hồ chí Minh. (Tố Hữu)
  12. II - LUYỆN TẬP BT1. b) Vì lợi ích mườimười nămnăm phải trồng cây , Vì lợi ích trăm năm phải trồng người. ( Hồ Chí Minh ) Mười năm thời gian trước mắt Trăm năm thời gian lâu dài. Quan hệ: cái cụ thể cái trừu tượng
  13. II - LUYỆN TẬP BT1. d) Vì sao? TráiTrái đấtđất nặng ân tình Nhắc mãi tên người: Hồ Chí Minh (Tố Hữu) Trái đất nhân loại Quan hệ: Vật chứa đựng vật bị chứa đựng
  14. “Áo dài” Những chiếc áo dài đang khoe sắc cùng nhau dạo phố.
  15. Cả sân Cả sân đang nghiêm trang hướng về quốc kì.
  16. Củng cố và dặn dò 1. Củng cố - Hoàn thành các bài tập 1, 2 vào vở. - (Nộp bài vào tiết sau): Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) kể về ông (bà) của em trong đó có sử dụng biện pháp hoán dụ, gạch chân dưới câu đó. - Gợi ý một số từ ngữ có thể dùng trong phép hoán dụ: + đầu bạc => tuổi già, đầu xanh => tuổi trẻ