Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 129: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I. Công dụng của dấu phẩy:
- Ngăn cách các thành phần phụ của câu với CN – VN.
- Ngăn cách các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
- Ngăn cách trạng ngữ với CN – VN.
- Ngăn cách các phụ ngữ của động từ “đem” → các từ ngữ cùng chức vụ.
- Ngăn cách các vị ngữ với nhau (cùng chức vụ).
- Ngăn cách giữa từ ngữ với bộ phận chú thích, giải thích.
- Ngăn cách giữa các vế của câu ghép.
- Ngăn cách giữa trạng ngữ với CN – VN; giữa từ ngữ với bộ phận chú thích, giải thích.
II. Chữa các lỗi thường gặp:
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 129: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_129_on_tap_ve_dau_cau_dau_phay.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 129: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
- I. Công dụng của dấu phẩy: (1)Vừa lúc đó sứ giả đem ngựa sắt roi sắt áo giáp sắt đến. (1)Vừa lúc đó, sứ giả đem →Ngăn cách trạng ngữ với CN ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt – VN. đến.- Ngăn cách các thành phần Ngăn cách các phụ ngữ của phụ của câu với CN – VN. động từ “đem” → các từ ngữ cùng chức vụ. (2) Chú bé vùng dậy, vươn (2) Chú bé vùng dậy vươn vai vai một cái, bỗng biến thànhmột cái bỗng biến thành một tráng sĩ. một tráng sĩ. - Ngăn cách các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. → Ngăn cách các vị ngữ với nhau (cùng chức vụ).
- II. Chữa các lỗi thường gặp: 1. a Chào mào sáo sậu sáo đen Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống. 1. a Chào mào, sáo sậu, sáo đen Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. =>Dấu phẩy đánh dấu các từ ngữ có cùng chức vụ CN. . Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn ào mà vui không thể tưởng được - Dấu phẩy ngăn cách các từ ngữ cùng làm VN.
- III. Luyện tập: Bài 1: Hãy ghi những câu sau đây vào vở và đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp: a. Từ xưa đến nay Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sáng chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta. a. Từ xưa đến nay (,) Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước (,) sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sáng chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta. → dấu phẩy ngăn cách Tr.ngữ với CN – VN; ngăn cách các VN với nhau.
- I. Công dụng của dấu phẩy: II. Chữa các lỗi thường gặp: III. Luyện tập: Bài 1: Bài 2: Bài 3: Với mỗi dấu ba chấm dưới đây, em hãy lựa chọn thêm một vị ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh: a. Những chú chim bói cá, sãi ,cánh, . đớp mồi. b. Mỗi dịp về quê, tôi đều ,đến .thăm trường cũ, thầy cô giáo cũ. c. Lá cọ dài, , . d. Dòng sông quê tôi ,
- I. Công dụng của dấu phẩy: II. Chữa các lỗi thường gặp: III. Luyện tập: Em hãy đọc kĩ tình huống sau và cho biết phải làm thế nào để câu nói của mẹ trong tình huống rõ nghĩa? Một học sinh thường hay vắng học. Mẹ nhiều lần nhắc nhở nhưng bạn vẫn không đi học đều. Một hôm mẹ nói với bạn: -Con đi học,học khôngkhông đượcđược nghỉ.nghỉ. Bạn đi học vài hôm đã nghỉ học luôn. Cô giáo đến tìm hiểu nguyên nhân. Bạn nói: - Tại mẹ đã nói với em “Con đi học không được nghỉ”, em học không được nên đã nghỉ.