Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 30: Chỉ từ

I. chỉ từ

1. Ví dụ: (SGK-136/137)

Các từ được in đậm trong nhưng câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.

Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng […]

                                                                                      (Em bé thông minh)

So sánh các từ và cụm từ sau đây, từ đó rút ra ý nghĩa của những từ được in đậm.

-  ông vua / ông vua nọ

-  viên quan / viên quan ấy

-  làng / làng kia

-   nhà / nhà nọ


a. Ông vua nọ, Viên quan ấy, làng kia, nhà nọ

        DT                   DT              DT        DT

=> Các từ in đậm đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ

b. Ông vua/ ông vua nọ

           DT             Cụm từ

•Viên quan/ viên quan ấy

•Làng / làng nọ

•Nhà / nhà nọ

=> Nhận xét:

    - Các cụm từ có ý nghĩa rõ ràng hơn so với các danh từ

         - Các từ in đậm xác định vị trí của sự vật được nêu trong cụm từ

 

pptx 11 trang minhvi99 11/03/2023 1060
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 30: Chỉ từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_30_chi_tu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 30: Chỉ từ

  1. I. CHỈ TỪ • 1. Ví dụ: (SGK-136/137) • Các từ được in đậm trong nhưng câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng [ ] (Em bé thông minh) • So sánh các từ và cụm từ sau đây, từ đó rút ra ý nghĩa của những từ được in đậm. - ông vua / ông vua nọ - viên quan / viên quan ấy - làng / làng kia - nhà / nhà nọ •
  2. Hồi ấy/ đêm nọ Viên quan ấy/ nhà nọ Giống nhau: Các từ in đậm đều xác định vị trí, định vị sự vật Khác nhau: - Định vị sự vật về Định vị sự vật trong thời gian không gian => Nhận xét: Các từ in đậm để xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian và được gọi là Chỉ từ
  3. 2. HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ TRONG CÂU • 1. Ví dụ: (SGK- 137) • a. Ví dụ phần I: Các chỉ từ nọ, kia, ấy đảm nhiệm chức vụ gì? • - Các từ in đậm làm phụ ngữ trong cụm danh từ • b. Tìm chỉ từ trong những câu dưới đây. Xác định chức vụ của chúng trong câu. a) Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn. Đó là một điều chắc chắn. b) Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giày. a) . Chỉ từ “đó” • - Trong câu: Đó /là một điều chắc chắn CN VN →Chỉ từ làm chủ ngữ trong câu Chỉ từ “đấy: - Trong câu: Từ đấy, nước ta trăm nghề . cày cấy TN → Chỉ từ làm trạng ngữ trong câu
  4. III. LUYỆN TẬP • Bài 1: Câu Chỉ từ Ý nghĩa Chức vụ ngữ pháp a ấy Định vị sự vật Làm phụ ngữ sau trong không gian trong cụm danh từ b Đấy, đây Định vị sự vật Làm chủ ngữ trong không gian c nay Định vị sự vật Làm trạng ngữ trong thời gian d đó Định vị sự vật Làm trạng ngữ trong thời gian
  5. • Bài tập : Viết một đoạn văn chủ đề tự do. Trong đó có sử dụng chỉ từ. Gạch chân dưới chỉ từ đó và cho biết nó giữ chức vụ gì trong câu? Bài mẫu: Mùa xuân đến rồi kìa! Cảnh vật mùa xuân tràn trề sức sống. Những cánh hoa đào hồng thắm phơi phới khoe cái sắc rực rỡ trước khí trời, chở bao nhiêu dư vị và màu sắc của mùa xuân. Những cành cây cao vút đang đâm trồi nảy lộc nhú ra những mầm cây xanh non, mượt mà như một nét chấm phá nhẹ nhàng giữa bầu trời cao xanh. Mọi người ai cũng vui vẻ sắm sửa, chuẩn bị đón Tết. Tiếng cười, tiếng nói càng tô điểm cho không khí mùa xuân. Em rất vui khi một mùa xuân nữa lại tới. Chỉ từ: kìa