Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 31: Danh từ

Đặc điểm của danh từ
    1. Ví dụ: SGK-86

–Cụm danh từ: ba con trâu ấy

                                SL       DT      CT

-Các danh từ khác trong câu: vua, làng, thúng, gạo nếp, con, trâu đực.

-à Danh từ chỉ người, sự vật, hiện tượng

-Đặt câu: Làng/ tôi rất yên bình

                      CN              VN

                      Lê Lợi/ là một ông vua tài giỏi

                           CN                    VN

Nhận xét

-Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm…

-Khả năng kết hợp:     

         + Đứng trước là từ chỉ số lượng

         + Đứng sau là chỉ từ này, ấy, đó… và một số từ ngữ khác

-Chức vụ: Làm chủ ngữ trong câu, khi làm vị ngữ thì danh từ phải có từ đứng trước

3. Kết luận

pptx 10 trang minhvi99 11/03/2023 1940
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 31: Danh từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_31_danh_tu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 31: Danh từ

  1. I. Đặc điểm của danh từ 1. Ví dụ: SGK-86 Đọc ví dụ trong SGK- 86 và trả lời câu hỏi – Cụm danh từ: ba con trâu ấy SL DT CT - Các danh từ khác trong câu: vua, làng, thúng, gạo nếp, con, trâu đực. - → Danh từ chỉ người, sự vật, hiện tượng - Đặt câu: Làng/ tôi rất yên bình CN VN Lê Lợi/ là một ông vua tài giỏi CN VN
  2. II. Danh từ chỉ sự vật, danh từ chỉ đơn vị 1. Ví dụ (SGK-86) – ba con trâu → Các danh từ in đậm chỉ đơn vị, chỉ loại – một viên quan Danh từ đứng sau chỉ người, chỉ sự vật – ba thúng gạo – sáu tạ thóc – Có thể thay bằng: – + ba chú trâu; một ông quan → đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi – + ba đấu gạo; sấu tấn thóc → đơn vị tính đếm đo lường thay đổi – Vì: – + Các từ con, viên, chú, ông là danh từ đơn vị tự nhiên – + Các từ thúng, tạ, đấu, tấn là danh từ đơn vị quy ước
  3. 2, Nhận xét - Danh từ được chia thành hai loại: + Danh từ chỉ sự vật: nêu tên từng loại, từ cá thế người sự vật, hiện tượng + Danh từ chỉ đơn vị Tự nhiên (nêu tên đơn vị dung Quy ước chính xác để tính đếm, đo lường sự vật) Quy ước Quy ước ước chừng 3. Kết luận Ghi nhỚ: (SGK- 87)
  4. III. LUYỆN TẬP – Bài 2: – a Đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà, cô, dì, anh, chị, – b. Đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc,quyển, bộ, tờ, thùng, quả, – Bài 3: – a, Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít, ki-lô-gam, tạ, tấn, yến, cân, gam, lạng, héc-ta – b, Chỉ những quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, cây, que, bó, quãng
  5. Giao nhiệm vụ về nhà Viết một đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn. Trong đoạn văn có sử dụng danh từ và danh từ chỉ đơn vị. Gạch chân dước các danh từ đó Học thuộc ghi nhớ. Chép chính tả bài 4 Soạn bài: Danh từ (tiếp theo)