Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 55: Tính từ

đã, sẽ, đang       :    chỉ quan hệ thời gian.

 

cũng, vẫn          :    chỉ sự tiếp diễn tương tự.

 

hãy, chớ, đừng  :    chỉ sự khuyến khích

                   hoặc ngăn cản.

- Tính từ có thể kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,…để tạo thành cụm tính từ.

- Khả năng  kết hợp với: hãy, chớ, đừng của tính từ rất hạn chế.

 

 

 

ppt 48 trang minhvi99 08/03/2023 2960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 55: Tính từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_55_tinh_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 55: Tính từ

  1. đã, sẽ, đang : chỉ quan hệ thời gian. cũng, vẫn : chỉ sự tiếp diễn tương tự. hãy, chớ, đừng : chỉ sự khuyến khích hoặc ngăn cản.
  2. Từ loại Động từ Tính từ Đặc điểm Khả năng kết hợp với các từ - Kết hợp được - Kết hợp được đã, sẽ, đang, cũng, vẫn Khả năng kết hợp với các từ - Kết hợp được - Kết hợp hạn chế hãy, đừng, chớ Khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ - Chức vụ điển hình - Khả năng làm vị là làm vị ngữ ngữ hạn chế hơn
  3. Cho hai tổ hợp từ: 1. Em bé ngã. DT ĐT 2. Em bé thông minh. DT TT
  4. ? Xác định tính từ trong các câu sau và cho biết những tính từ ấy đóng vai trò gì? a. Học sinh lớp 6A1 hăng hái xây dựng bài. b. Những bông hoa nở rực rỡ trong nắng sớm. c.Nhanh nhẹn là lợi thế để chiến thắng.
  5. a: bé, oai. Có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm, quá. => Tính từ chỉ đặc điểm tương đối. b: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. - Căn cứ vào khả năng kết hợp: Không có khả năng kết hợp với các Tính từ có hai loại: từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm, quá. + Tính từ chỉ đặc điểm tương đối. => Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. + Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
  6. Trò chơi tiếp sức (3 phút) ? Tìm ít nhất 3 tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối, 3 tính từ chỉ đặc điểm tương đối?
  7. - Nhóm 1: Bài 3 - Nhóm 2: Bài 4
  8. Động từ và tính từ được dùng trong những lần sau mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trước, thể hiện sự thay đổi thái độ của con cá vàng trước những đòi hỏi mỗi lúc một quá quắt của vợ ông lão. Cụ thể: - gợn sóng êm ả - nổi sóng - nổi sóng dữ dội - nổi sóng mù mịt - nổi sóng ầm ầm
  9. a) Nát → mới → sứt mẻ b) Nát → đẹp → to lớn → nguy nga → nát. Kết luận: Các tính từ chỉ sự thay đổi trong cuộc sống của vợ chồng ông lão: Nghèo khổ → giàu sang → nghèo khổ.
  10. Đoạn mẫu: Đại dịch covid 19 là một thảm hỏa đối với lịch sử loài người. Theo thống kê mới nhất cho đến nay nó đã cướp đi sinh mạng của hơn 1,5 triệu người. Covid đang bùng phát trở lại và mang theo nhiều nguy hiểm hơn. Chúng em- những học sinh của trường THCS Đại Phúc sẽ quyết tâm cùng nhau chống dịch và tự bảo vệ sức khỏe của mình một cách tốt nhất bằng việc đeo khẩu trang, hạn chế tối đa việc đi ăn uống, tụ tập nơi đông người, vệ sinh sạch sẽ, Hi vọng sẽ góp phần giúp cho dịch bệnh không lây lan.
  11. GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: - Bài vừa học: + Đặc điểm của tính từ +So sánh khả năng kết hợp của tính từ với động từ + Chức vụ ngữ pháp trong câu + Hoàn thành đoạn văn - Bài của tiết sau: + Chuẩn bị: Cụm tính từ + Viết đoạn văn (chủ đề tự chọn) khoảng 5-6 câu có sử dụng ít nhất 1 cụm TT
  12. a: bé, oai. Có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm, quá. => Tính từ chỉ đặc điểm tương đối. b: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. - Tính từ có hai loại: Không có khả năng kết hợp với các + Tính từ chỉ đặc điểm tương đối. từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm, quá. => Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. + Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
  13. Tìm thêm những phụ ngữ có thể đứng trước trong cụm tính từ sau: còn trẻ như một thanh niên vẫn trẻ như một thanh niên - Mô hình cụm tính từ rất trẻ như một thanh niên Phần Phần trước Phần sau Trung tâm không trẻ như một thanh niên vốn đã rất yên tĩnh - Trong cụm tính từ: nhỏ lại + Phần phụ trước biểu thị quan hệ thời gian (đã, đang, sẽ, ), sự vằng vặc ở trên sáng tiếp diễn tương tự (lại, còn, không cũng, ), mức độ (rất, quá ), sự như một thanh còn trẻ khẳng định hay phủ định, niên
  14. Bài tập 1: Dưới đây là năm câu của năm ông thầy bói nhận xét về con voi (Truyện Thầy bói xem voi). Tìm cụm tính từ trong các câu ấy? a. Nó sun sun như con đỉa. b. Nó chần chẫn như cái đòn càn. c. Nó bè bè như cái quạt thóc. Bài tập 1: Tìm cụm tính từ. d. Nó sừng sững như cái cột đình. đ. Nó tun tủn như cái chổi sể cùn. a. sun sun như con đỉa. TT so sánh
  15. Bài tập 1: Dưới đây là năm câu của năm ông thầy bói nhận xét về con voi (Truyện Thầy bói xem voi). Tìm cụm tính từ trong các câu ấy. a. Nó sun sun như con đỉa. b. Nó chần chẫn như cái đòn càn. c. Nó bè bè như cái quạt thóc. Bài tập 1: Tìm cụm tính từ. d. Nó sừng sững như cái cột đình. đ. Nó tun tủn như cái chổi sể cùn. a. sun sun như con đỉa. b. chần chẫn như cái đòn càn. c. bè bè như cái quạt thóc.
  16. Bài tập 1: Dưới đây là năm câu của năm ông thầy bói nhận xét về con voi (Truyện Thầy bói xem voi). Tìm cụm tính từ trong các câu ấy. a. Nó sun sun như con đỉa. b. Nó chần chẫn như cái đòn càn. Bài tập 1: Tìm cụm tính từ. c. Nó bè bè như cái quạt thóc. d. Nó sừng sững như cái cột đình. a. sun sun như con đỉa. đ. Nó tun tủn như cái chổi sể cùn. b. chần chẫn như cái đòn càn. c. bè bè như cái quạt thóc. d. sừng sững như cái cột đình. đ. tun tủn như cái chổi sể cùn.
  17. Bài tập 2: Việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh trong những câu trên có tác dụng gì? Bài tập 1: Tìm cụm tính từ. a. sun sun như con đỉa. b. chần chẫn như cái đòn càn. c. bè bè như cái quạt thóc. Xét về cấu tạo, tính từ trong các d. sừng sững như cái cột đình. câu trên thuộc kiểu cấu tạo nào? đ. tun tủn như cái chổi sể cùn. Từ láy thường có tác dụng gì? Bài tập 2: Xác định tác dụng phê bình và gây cười của các tính từ và phụ Hình ảnh được tạo nên so với ngữ. vật so sánh (con voi) thì mức Tính từ trong các câu trên là những độ như thế nào? từ láy. gợi tả hình ảnh: nhỏ bé, tầm thường, khác xa hình dáng con voi.
  18. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) tả về một người bạn của em .Trong đó có sử dụng tính từ
  19. A xinh, nhảy, đỏ chói. S B chăm chỉ, thấp, chua. Đ C vàng, buồn, trắng tinh. S D khóc, trẻ, may mắn. S
  20. a. Máng lợn ->sứt mẻ -> mới -> sứt mẻ b. Nhà nát -> đẹp ->to ->nát ->nguy nga -> TT lần đầu phản ánh sự nghèo khổ. Mỗi lần thay đổi là mỗi lần cuộc sống tốt đẹp hơn, nhưng TT lập lại lần đầu thì như cũ và như ban đầu.
  21. Bài 5: Viết đoạn văn ngắn (5-6 câu) chủ đề tự chọn. Trong đó có sử dụng ít nhất 2 cụm Tính từ. Gạch chân dưới những cụm tính từ đó.
  22. GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ - Học bài: + Khái niệm, khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp và phân loại tính từ. + Cấu tạo của cụm tính từ. - Bài tập: + Bài 3, 4 SGK, trang 156. + Tìm 5 tính từ và phát triển thành 5 cụm tính từ  sắp xếp các cụm tính từ đó vào mô hình thích hợp. - Tiết sau: Trả bài viết số 3. - Chuẩn bị: Ôn tập Tiếng Việt.