Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 132+133, Bài 33: Tổng kết phần văn

I/ VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

Hệ thống các văn bản nghị luận đã học

- Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn)

- Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn)

- Nước Đại Việt ta (trích “Bình Ngô đại cáo” – Nguyễn Trãi)

- Bàn luận về phép học (La Sơn phu tử Nguyễn Thiếp)

II/ VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI:

1. Cô bé bán diêm (An-đéc-xen)

2. Đánh nhau với cối xay gió (trích tiểu thuyết “Đôn-ki-hô-tê” của Xéc-van-tét)

3. Chiếc lá cuối cùng (O hen-ri)

4. Hai cây phong (trích “Người thầy đầu tiên” của Ai-ma-tôp)

5. Đi bộ ngao du (trích Ê – min hay Về giáo dục của Ru- xô).

ppt 15 trang Mịch Hương 08/01/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 132+133, Bài 33: Tổng kết phần văn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_132133_bai_33_tong_ket_phan_van.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 132+133, Bài 33: Tổng kết phần văn

  1. Tiết 132,133: TỔNG KẾT PHẦN VĂN NỘI DUNG BÀI HỌC: I. Phần văn bản nghị luận. II.Phần văn bản nước ngoài. III.Phần văn bản nhật dụng.
  2. * Sự khác biệt giữa văn nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại Văn nghị trung đại Văn nghị luận hiện đại Về hình thức thể loại: thường được thể Về hình thức thể loại: văn nghị luận hiện bằng những thể văn cổ của phong hiện đại là một thể văn ( thể nghị luận) kiến: Chiếu, hịch, cáo, tấu, với những trong văn xuôi hiện đại, chứ không cách diến đạt và ngôn ngữ riêng của thành các thể văn một cách ròi như những vấn đề đó. văn nghị luận trung đại Về nội dung nghệ thuật: thoát li khỏi Về nội dung và nghệ thuật: Có nhiều từ những hình ảnh ước lệ, khuôn mẫu ngữ cổ: nhiều hình ảnh giàu tính ước lệ, trong câu chữ: tạo được cách hành câu văn biền ngẫu sóng đôi nhịp nhàng văn giản dị, câu văn gần với lối nói dùng nhiều điển tích, điển cố hằng ngày Về tư tưởng: mang đậm dấu của thế giới quan người trung đại: tư tưởng thiên mệnh Về tư tưởng: thoát khỏi những Chiếu dời đô; tinh thần thần chủ Hịch tướng tư tưởng cổ điển, hướng tới những sĩ; lí tưởng nhân nghĩa Nước Đại Việt ta; tư tưởng mới của thời đại tâm lí sùng cổ, noi theo những bậc tiền nhân, tìm khuôn mẫu ở những thời đã qua
  3. •Giống nhau: - Đều bao trùm một tinh thần dân tộc sâu sắc, thể hiện ý chí tự cường của dân tộc độc lập, tinh thần quyết chiến quyết thắng lũ xâm lược, tự hào về một đất nước độc lập. - Hình thức thể loại: 3 văn bản đều có văn phong cổ: Từ ngữ, cách diễn đạt hình ảnh ước lệ, câu văn biền ngẫu sóng đôi. •Khác nhau: + Nội dung tư tưởng: - Chiếu dời đô: Ý tưởng chọn vùng đất tốt dời đô để chấn hưng đất nước, xây dựng nền tự chủ ch quốc gia Đại Việt - Hich tướng sĩ: Khơi dậy lòng căm thù để khích lệ tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược chống giặc. - Nước Đại Việt ta: Khẳng định mạnh mẽ quyền độc lập của một nước có chủ quyền, có lãnh thổ, có văn hiến riêng kết hợp với sức mạnh của tư tưởng nhân nghĩa để chiến thắng giặc ngoại xâm. + Hình thức thể loại: Viết bằng các thể loại văn : chiếu, hịch, cáo, đem sắc thái riêng và giọng điệu riêng cho từng văn bản.
  4. III/ VĂN BẢN NHẬT DỤNG: Tên văn Tên tác giả Nội dung chủ yếu Phương thức biểu bản đạt Thông tin về Tài liệu của Tác hại của việc sử dụng Ngày Trái Đất Sở khoa học bao bì ni lông và lợi ích Thuyết minh. năm 2000 công nghệ của việc giảm bớt chất Hà Nội thải ni lông để bảo vệ môi trường. Giải thích, chứng Ôn dịch, Nguyễn Tác hại của thuốc lá đối minh bằng những lí thuốc lá Khắc Viện với đời sống cá nhân và lẽ dẫn chứng cụ thể, cộng đồng. sinh động và gần gũi. Vấn đề giảm dân số và Nghị luận kết hợp Bài toán dân Thái An sự phát triển của xã hội với tự sự và thuyết số loài người minh 9:44 CH