Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 60: Thuyết minh về một thể loại văn học

Quan sát, nhận xét đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.

Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.

Có quan hệ bằng, trắc

+  Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.

+  Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.

Gieo vần ở các tiếng cuối câu 

Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3.

Bố cục: Đề, Thực, Luận, Kết.

Lập dàn bài:

Mở bài:  Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú

Thân bài:  Nêu các đặc điểm của thơ:

Số câu, số chữ trong mỗi bài.

- Quy luật bằng trắc của thể thơ.

- Cách gieo vần, ngắt nhịp của thể thơ, bố cục bài thơ…

Kết bài:  Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của bài thơ

ppt 16 trang minhvi99 11/03/2023 2700
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 60: Thuyết minh về một thể loại văn học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_60_thuyet_minh_ve_mot_the_loai.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 60: Thuyết minh về một thể loại văn học

  1. Ngữ văn 8 Tiết 60 Thuyết minh về một thể loại văn học I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc Văn bản: điểm một thể loại văn học VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC * Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”. Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu, 1. Quan sát, nhận xét đặc điểm thể thơ thất B T B ngôn bát cú. Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. T B T Hãy ghi kí hiệu bằng (B), trắc(T) cho Đã khách không nhà trong bốn biển, các tiếng 2,4,6 trong từng dòng ở bài thơ T B T Lại người có tội giữa năm châu. trên ? B T B Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, B T B Mở miệng cười tan cuộc oán thù. T B T - Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 chữ ( tiếng ). Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp, T B T Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. B T B
  2. Ngữ văn 8 Tiết 60 Thuyết minh về một thể loại văn học I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc Văn bản: điểm một thể loại văn học VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC * Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”. Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,u 1. Quan sát, nhận xét đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú. B T B - Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng. Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.ù - Có quan hệ bằng, trắc T B T + Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8. Đã khách không nhà trong bốn biển, + Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7. T B T - Gieo vần ở các tiếng cuối câu Lại người có tội giữa năm châu.u B T B Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, B T B Mở miệng cười tan cuộc oán thù.ù T B T ? Quan sát bài thơ cho biết tiếng nào Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp, hiệp vần với nhau ? T B T ? Em có nhận xét gì về cách gieo vần ở Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.u đây ? B T B
  3. Ngữ văn 8 Tiết 60 Thuyết minh về một thể loại văn học I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc Văn bản: điểm một thể loại văn học VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC * Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”. Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu, u 1. Quan sát, nhận xét đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú. Đề B T B - Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng. Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. ù - Có quan hệ bằng, trắc T B T + Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8. Đã khách không nhà trong bốn biển, + Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7. Thực T B T - Gieo vần ở các tiếng cuối câu Lại người có tội giữa năm châu. u B T B - Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3. - Bố cục: Đề, Thực, Luận, Kết. Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, Luận B T B Mở miệng cười tan cuộc oán thù. ù T B T Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp, Kết T B T Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. u B T B ? Bài thơ có bố cục như thế nào ?
  4. 1. Mở bài: Thất ngôn bát cú là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ đường luật, một thể thơ được viết theo luật đặt ra từ thời nhà Đường (618 – 907 ) được các nhà thơ rất yêu thích. Các nhà thơ cổ điển VN ai cũng làm thơ theo thể thơ này bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm. b. Thân bài: - Số câu số chữ trong mỗi bài (8 câu, mỗi câu có 7 chữ). - Quy định bằng trắc. + Các câu :1-2; 3-4; 5-6; 7-8 -> Khác nhau về “bằng” “trắc” -> Đối +câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8 -> giống nhau về “bằng” “trắc” -> Niêm. - Cách gieo vần của thể thơ. - Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8. thường là vần “bằng” - Cách ngắt nhịp của thể thơ: - Nhịp : 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 - Bố cục: 4 phần (Đề: câu 1-2 ; Thực: câu 3-4 ; luận: câu 5-6; Kết:câu 7-8). - Nghệ thuật đối: Câu 3/4 ;câu: 5/6 . (Đối vế, Đối ý, đối thanh). Ưu điểm: Bài thơ có vẻ đẹp hài hoà cân đối (số câu chữ bố cục) âm thanh nhạc điệu trầm bổng ( vần luật bằng trắc). Hạn chế: Vì niêm luật chặt chẽ nên việc diễn tả cảm xúc gò bó vì bị ràng buộc không được tự do như thơ tự do. c. Kết bài: Vai trò của thể thơ TNBC từ xưa tới nay. Đây là thể thơ quan trọng có nhiều tác phẩm có giá trị được làm theo thể thơ này. Và cho đến nay nó vẫn được ưu chuộng.
  5. * Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học ( thể thơ hay văn bản cụ thể ), trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm. * Khi nêu các đặc điêm, cần lựa chọn những đặc điể̉m tiêu biểu, quan trọng và cần có những ví dụ để làm sáng tỏ đặc điểm ấy.
  6. II. LUYỆN TẬP 1. Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học: Tôi đi học, Lão Hạc. Chiếc lá cuối cùng.? Không gian, nghệ Truyện Thể loại Nhân vật Nội dung thời gian thuật Tự sự - “Tôi” - Buổi học Tâm trạng n/v So sánh , Tôi đi loại - Ông đầu tiên “tôi” khi nhớ đối chiếu. học hiệu -Trên đường về ngày khai nhỏ. trưởng. đến trường. trường. Tự sự -Lão Hạc -Nhà ông Xung quanh Miêu tả Lão -Ông giáo, Giáo nhà việc bán chó Tâm lí loại và vợ, Hạc Lão Hạc và cái chết nhân vật. nhỏ. -Binh Tư. -mấy ngày. của lão Hạc. Tự sự Giôn-xi , Căn gác Giôn-xi tuyệt vong Đảo ngược Chiếc tình loại Xiu và Cụ của và cụ Bơ-men vẽ lá cuốí Bơ-men. Giôn-xi. chiếc lá cứu sống huống cùng nhỏ. Giôn-xi. hai lần.
  7. Ngữ văn 8 Tiết 61. Thuyết minh về một thể loại văn học I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học II. Luyện tập: * Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn Đề: Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn. bát cú”. - Mở bài: 1. Quan sát, nhận xét đặc điểm thể thơ thất ngôn + Nêu định nghĩa chung về loại truyện ngắn: bát cú. + Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ. - Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng. - Thân bài: Nêu các đặc điểm của truyện ngắn: - Có quan hệ bằng, trắc + Đặc điểm về nội dung: nhõn vật và cỏc sự việc + Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8. + Đặc điểm về nghệ thuật: miờu tả, tự sự, biểu cảm + Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7. + Lấy dẫn chứng minh hoạ cho cỏc đặc điểm của truyện ngắn - Gieo vần ở các tiếng cuối câu - Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3. - Kết bài: Tác dụng của tác phẩm đối với cuộc sống. - Bố cục: Đề, Thực, Luận, Kết. 2. Lập dàn bài: - Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú - Thân bài: Nêu các đặc điểm của thơ: - Số câu, số chữ trong mỗi bài. - Quy luật bằng trắc của thể thơ. - Cách gieo vần, ngắt nhịp của thể thơ, bố cục bài - Kết thơbài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc - đi-ệuNhận của bxétà i vềthơ ưu nhược điểm 3. Ghi nhớ: SGK / Trang 154
  8. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối : - Viết bài văn ngắn thuyết minh về thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Viết bài văn thuyết minh về thể loại Truyện ngắn.