Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 93: Câu trần thuật (Tiết 1)

Đoạn (a)

  Câu1:  Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.

 Câu2: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…

Trình bày suy nghĩ của người viết

Câu3:  Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.

Yêu cầu, đề nghị

Đoạn (b)

Câu1: Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:

Kể và tả

Câu2:  Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!

Thông báo

ppt 11 trang minhvi99 10/03/2023 5480
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 93: Câu trần thuật (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_93_cau_tran_thuat_tiet_1.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 93: Câu trần thuật (Tiết 1)

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ H. Nêu đặc điểm, hình thức,chức năng của câu cảm thán? Đặt một câu cảm thán?
  2. a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! ( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. ( Lan Khai, Lầm than) d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! (Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
  3. Đoạn (c): Câu1: Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Câu2: Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. Miêu tả Đoạn (d) : Câu2: Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhận định Câu3: Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
  4. CÁC KIỂU CÂU TƯƠNG ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP Câu Câu Câu Câu Nghi vấn Cầu khiến Cảm thán trần thuật Có những từ Có từ cầu Có những từ Không có đặc Nghi vấn khiến hay cảm thán Điểm hình thức hoặc từ hay ngữ điệu Của các kiểu câu (qh lựa chọn) Cầu khiến NV, CK, CT Chức năng Chức năng Chức năng Chức năng chính : hỏi chính : yêu chính : bộc chính : kể, cầu, ra lệnh lộ cảm xúc miêu tả,
  5. Bài 2: SGK trang47 -Dịch nghĩa :Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? => Câu nghi vấn -Dịch thơ :Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ. => Câu trần thuật * Hai câu này tuy khác về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: Tâm trạng bối rối của Bác trước vẻ đẹp của đêm trăng