Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 160 đến 163, Bài 33: Tổng kết văn học

I. Các bộ phận hợp thành của nền văn học Việt Nam

1. VĂN HỌC DÂN GIAN

a. Đặc trưng

+ Là loại hình văn hóa dân gian ra đời từ thời viễn cổ và vẫn phát triển trong các thời kì tiếp theo

+ Chủ yếu được lưu truyền bằng phương thức truyền miệng (nên có tính dị bản)

+ là sản phẩm văn hóa của nhân dân ,chủ yếu là tầng lớp bình dân (nên có tính nhân dân rất cao)

+ Có một số thể loại riêng mà văn học dân gian thế giới không có (như vè, truyện thơ, chèo…)

b. Vai trò, ý nghĩa

+ Là kho tàng chất liệu phong phú cho các nhà thơ,nhà văn khai thác,học tập và phát triển

+ Nuôi dưỡng tâm hồn ,trí tuệ nhân dân

+ Có ảnh hưởng quan trọng đến bộ phận văn học viết như:thể loại,tư tưởng và ngôn ngữ.

2. VĂN HỌC VIẾT

II.TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ VĂN HỌC VIỆT NAM

ppt 49 trang Mịch Hương 08/01/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 160 đến 163, Bài 33: Tổng kết văn học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_160_den_163_bai_33_tong_ket_van.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 160 đến 163, Bài 33: Tổng kết văn học

  1. I.Các bộ phận hợp thành của nền văn học Việt Nam Văn học Việt Nam Văn học Dân gian Văn học viết Văn Văn Văn Truyện Thơ Luận Kịch học học học dân trữ lí dân chữ Chữ chữ gian tình (Nghị gian Hán Nôm quốc dân luận) gian ngữ dân gian
  2. 1. VĂN HỌC DÂN GIAN BỘ PHẬN TÁC PHẨM TIÊU BIỂU VĂN HỌC ĐẶC ĐIỂM + Chiếu dời đô(Lí Công Uẩn) Văn học chữ Hán : + Nam quốc sơn hà (Lí + sử dụng văn tự Hán Thường Kiệt) + tiếp nhận nhiều yếu tố Văn + Hịch tướng sĩ(Trần Quốc từ thể loại đến tư học Tuấn) tưởng,chất liệu của văn bằng + Bình Ngô đại cáo(Nguyễn chương Trung Quốc chữ Trãi) nhưng vẫn thể hiện tinh thần dân tộc, tâm hồn và Hán + Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) cốt cách người Việt, + Hoàng Lê nhất thống những vấn đề và trạng chí(Ngô gia Văn phái) thái lịch sử Việt Nam + Nhật kí trong tù(Hồ Chí +ở những thế kỉ đầu (từ Minh) thế kỉ X-X V chiếm tỉ lệ + Thơ văn Phan Bội cao về số lượng và thể Châu,Phan Chu Trinh loại)
  3. 2. Văn học viết BỘ PHẬN TÁC PHẨM TIÊU BIỂU VĂN HỌC ĐẶC ĐIỂM Các bài thơ của phong - Là thứ chữ do các Văn trào Thơ mới: Nhớ giáo sĩ truyền đạo học rừng, quê hương, Ông người Châu Âu đặt ra chữ đồ để gi âm Tiếng Việt Quốc - Các tác phẩm truyện - Ra đời từ thế kỉ XVII; ngữ hiện thực: Sống chết được phổ biến rộng rãi mặc bay, Tắt đèn, hơn vào cuối thế kỉ XIX Những ngày thơ ấu, Lão và từ đầu thế kỉ XX Hạc . thay thế dần chữ Hán - Văn học sau Cách và chữ Nôm,góp phần mạng tháng Tám -1945 đắc lực vào công cuộc hiện đại hóa văn học
  4. II. TIẾN TRÌNH VĂN HỌC Các giai Đặc điểm lịch sử Đặc điểm văn học đoạn VN 1.Văn Việt nam cơ bản - Tinh thÇn yªu níc s©u s¾c, học thời vẫn là một quốc - Tinh thÇn nh©n ®¹o, lßng yªu kì từ thế gia phong kiến th¬ng con ngêi, ca ngîi gi¸ độc lập tự chủ trÞ, phÈm chÊt cao ®Ñp cña kỉ X đến tuy phải chống nh©n d©n, ngêi bình d©n lao hết thế lại nhiều cuộc ®éng, thÓ hiÖn m¬ íc, nguyÖn kỉ XIX xâm lược và väng, tình c¶m cña nh©n d©n. ách đô hộ của phong kiến - KÕ thõa vµ ph¸t huy những Trung quốc gi¸ trÞ truyÒn thèng cña văn (Hán,Đường, häc dân tộc. Tống,,Mông - Văn häc chó träng ®Õn Nguyên,Minh, những c¸i ®Ñp, gi¶n dÞ, hµi hoµ, trong s¸ng. Than)
  5. Các giai Đặc điểm lịch sử Đặc điểm văn học đoạn VN +1945-1975: kháng + Văn học đã phản ánh được Văn học chiếnchống Pháp, rồi con người và cuộc sống của cả dân tộc trong cuộc kháng thời kì chống Mĩ. (Sau 1954. chiến gian khổ mà hào hùng từ sau miền Bắc đi lên xây của trên tất cả các lĩnh vực Cách dựng CNXH, ra sức + Phục vụ đắc lực cho sự mạng sản xuất chi viện cho nghiệp CM: nêu cao tinh tháng chiến trường Miền thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng, đức hi sinh Tám - Nam. Miền Nam tiếp 1945 tục kháng chiến chống + Văn học bước vào thời kì đế quốc Mĩ) đổi mới, nhiều tài năng mới xuất hiện + Sau 1975: đất nước + Khám phá con người ở nhiều mặt, nhiều mối quan hệ, đi lên xây dựng CNXH hướng tới sự thức tỉnh ý thức cá nhân và tinh thần dân chủ
  6. Iii MẤY NÉT ĐẶC SẮC NỔI BẬT CỦA VĂN HỌC VIỆT NAM 1.VỀ NỘI DUNG Những giá trị nổi bật và bền vững nhất là: + ý thức cộng đồng + tinh thần yêu nước + tinh thần nhân đạo + Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan của nhân dân: niềm tin và mơ ước về sự chiến thắng của cái thiện,cái tốt đẹp ,cái chính nghĩa ;tin vào những giá trị đích thực của cuộc sống,vượt qua khó khăn thách thức của hoàn cảnh ,hướng về tương lai,
  7. B. SƠ LƯỢC MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC THỂ LOẠI VĂN THỂ LOẠI VĂN THỂ LOẠI VĂN HỌC DÂN HỌC TRUNG ĐẠI HỌC HIỆN ĐẠI GIAN CÁC CÁC TRUYỆN THỂ THỂ THỂ THƠ VĂN THƠ TRUYỆN NÔM NGHỊ KÍ LUẬN
  8. II. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI 1.CÁC THỂ THƠ THƠ CÓ NGUỒN THƠ CÓ NGUỒN GỐC TRUNG QUỐC GỐC DÂN GIAN VN SONG THẤT LỤC THỂ CỔ THỂ ĐƯỜNG LỤC BÁT BÁT PHONG LUẬT DẠNG DẠNG DẠNG TRƯỜNG BÁT CÚ TỨ THIÊN( >10 câu) TUYỆT
  9. - Thơ Đường luật: +THỂ: 8 câu 7chữ=>thất ngôn bát cú +Bố cục: 4 phần: đề -thực -luận kết +Vần : chỉ dùng vần bằng (cuối câu 1,2,4,6,8) +Luật:- “nhất –tam –ngũ bất luận” - “nhị -tứ -lục phân minh”(thanh chữ thứ tư ngược với thanh chữ thứ hai và thứ sáu) =>Luật trắc (phụ thuộc vào thanh của chữ thứ 2 câu 1) +Niêm : các cặp có cùng cấu trúc về thanh điệu (câu 1-8;câu 2-3;câu 4-5;câu 6-7) +Đối :ý ,thanh, từ loại (câu 3-4;câu 5-6)
  10. 2.CÁC THỂ TRUYỆN KÍ + Truyện truyền kì,chí quái: đậm yếu tố hoang đường,kì ảo(Truyền kì mạn lục ) + Truyện ghi chép lịch sử: kể về các nhân vật lịch sử: anh hùng, nghĩa sĩ, vua chúa, lịch sử các triều đại (gần với thể kí như Thượng kinh kí sự của Lê Hữu Trác) (theo chương hồi như Hoàng Lê nhất thống chí-của Ngô gia văn phái) +Tùy bút: ghi chép tản mạn theo cảm xúc của người viết (Vũ trung tùy bút - Phạm Đình Hổ)
  11. 4. MỘT SỐ THỂ VĂN NGHỊ LUẬN: a)Chiếu:Chiếu dời đô - Lí Thái Tổ b)Hịch :Hịch tướng sĩ - Trần Quốc Tuấn c)Cáo:Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi Lưu ý Đây đều là những tác phẩm nghị luận tiêu biểu, tuy chủ yếu mang chức năng hành chính nhưng mang đậm chất văn, có sự kết hợp giữa tư tưởng lí lẽ với cảm xúc, lập luận chặt chẽ, hình ảnh phong phú, ngôn ngữ biểu cảm
  12. Kết luận: Nhìn chung thể loại văn học hiện đại hết sức đa dạng, linh hoạt và luôn biến đổi theo hướng ngày càng tự do, không bị gò bó vào các qui tắc có tính cố định, phát huy sự tìm tòi sáng tạo của chủ thể sáng tác
  13. ÔN TẬP VĂN HỌC HỌC KÌ 2 III. TRUYỆN HIỆN ĐẠI: 1/. Bến quê ( Nguyễn Minh Châu ) 2/. Những ngôi sao xa xôi ( Lê Minh Khuê ) IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐIA PHƯƠNG AN GIANG Khái quát VHAG qua các giai đoạn hình thành và phát triển.
  14. 1/ Nêu ý nghĩa nhan đề truyện “Những ngôi sao xa xôi”? 2/ Nêu ý nghĩa nhan đề truyện “Bố của Xi- mông”? 3/ Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật Phương Định. 4/ Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật Xi- mông. 5/ Cảm nhận về nét chung và riêng của ba cô gái thanh niên xung phong trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi”. 6/ Tóm tắt truyện “Những ngôi sao xa xôi” 7/ Tóm tắt truyện ‘Bố của Xi-mông”
  15. Câu 2: Tác phẩm “Lại về quê lụa Tân Châu” của nhà văn nào? A. Lê văn Thảo B. Nguyễn Quang Sáng C. Mai Văn Tạo. D. Nguyễn Trọng Nghĩa.
  16. Câu 4: Hình ảnh “Bãi bồi bên kia sông” là hình ảnh biểu tượng cho: A. vẻ đẹp gần gũi, bình dị của quê hương, xứ sở. B. vẻ đẹp tiêu sơ, hoang dã. C. vẻ đẹp giàu có, hấp dẫn đối với người đọc. D. vẻ suy tàn, kiệt quệ của quê hương.
  17. Câu 6: Văn học An Giang ở thế kỉ XX giai đoạn 1900 – 1954 ngôn ngữ sáng tác chủ yếu là chữ: A. chữ Hán và chữ Nôm B. chữ Quốc ngữ C. chữ Hán D. chữ Nôm
  18. Câu 8: Về nghệ thuật văn học An Giang giai đoạn 1975 – 2000 phát triển với nhiều thể loại, đặc biệt là: A. truyện kí B. tùy bút C. thơ D. truyện kí và thơ
  19. Câu 10: Kể tóm tắt truyện “Những ngôi sao xa sôi”, cho biết tác giả? Ba nữ thanh niên xung phong thuộc tổ trinh sát mặt đường tại một trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn. Nhiệm vụ của họ là quan sát khi địch ném bom chưa nổ và phá bom. Công việc của họ vẫn có những niềm vui hồn nhiên của tuổi trẻ, những giây phút thanh thản mơ mộng và đặc biệt là gắn bó, yêu thương nhau trong tình đồng đội. Lê Minh Khuê
  20. Câu 12: Tác giả của 2 tác phẩm tiêu biểu “Chiến thắng Hòa Bình, Nhớ lời di chúc” là của tác giả nào? A. Anh Đức B. Nguyễn Quang Sáng C. Mai Văn Tạo D. Viễn Phương
  21. Câu 14: Ý nào sau đây không phải là nét chung của ba cô gái trong tổ phá bom? A. Có tinh thần trách nhiệm cao B. Tình đồng đội gắn bó C. Thích làm đẹp cho cuộc sống của bản thân D. Thích ăn kẹo
  22. Câu 16: Trong văn bản “Những ngôi sao xa xôi”, chi tiết Phương Định nói như gắt vào máy khi đại đội trưởng hỏi tình hình cho ta biết gì về nhân vật? A. Phương Định là một người nóng tính. B. Phương Định đang lo lắng cho hai người đồng đội. C. Phương Định không thích trả lời. D. Phương Định đang tức tối vì phải một mình trực máy điện thoại trong hang.
  23. Câu 18: Tác phẩm Bến quê xuất bản vào năm nào? A. 1980. B. 1982. C. 1985. D. 1989.
  24. Câu 20: Văn bản “Bến quê” cùng thể loại với văn bản nào dưới đây? A. Chiếc lược ngà. B. Bếp lửa. C. Bàn về đọc sách. D. Đoàn thuyến đánh cá.