Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 25: Văn bản "Truyện Kiều" của Nguyễn Du

1. Gia đình:

Cha: Nguyễn Nghiễm: Đỗ tiến sỹ, là tể tướng, giỏi văn chương.

Mẹ: Trần Thị Tần: Giỏi thơ phú, quan họ, đẹp nổi tiếng ở Kinh Bắc

Các anh: Đều học giỏi, đỗ đạt, làm quan to.

Tất cả biến cố trên tác động vào tình cảm, nhận thức của tác giả, ông hướng ngòi bút của mình vào hiện thực:

      “ Trải qua một cuộc bể dâu.

Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”

Cuộc đời:

-Cuộc đời của ông chìm nổi gian truân, vốn sống phong phú sâu rộng.

-Là người có trái tim nhân hậu, cảm thông, yêu thương con người.

Lúc nhỏ: 9 tuổi mất cha, 12 tuổi mất mẹ, ở với anh là Nguyễn Khản.

- Trưởng thành:

+ Khi thành Thăng Long bị dốt, tư dinh bị cháy, Nguyễn Du phải lưu lạc ra đất Bắc ( Thái Bình) 10 năm.

+ Từ một cậu ấm cao sang danh gia vọng tộc, từ một viên quan nhỏ phải sống nhờ  -> tâm trạng ngơ ngác buồn chán.

+ Ông có chống lại Tây Sơn nhưng không thành.

+ Ra làm quan triều Nguyễn, mất khi chuẩn bị đi sứ sang TQ lần 2.

ppt 26 trang minhvi99 10/03/2023 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 25: Văn bản "Truyện Kiều" của Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_25_van_ban_truyen_kieu_cua_nguy.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 25: Văn bản "Truyện Kiều" của Nguyễn Du

  1. Tîng NguyÔn Du
  2. Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: 1. Gia đình: - Cha: Nguyễn Nghiễm: Đỗ tiến sỹ, là tể tướng, giỏi văn chương. Nguyễn Du ( 1765 - 1820) - Mẹ: Trần Thị Tần: Giỏi - Tên chữ: Tố Như thơ phú, quan họ, đẹp nổi tiếng ở Kinh Bắc - Tên hiệu: Thanh Hiên - Các anh: Đều học giỏi, - Quê : Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà đỗ đạt, làm quan to. Tĩnh. NêuÔng nhữngsinh trưởng nét chínhtrong mộtvề gia Nguyễnđình như Du? thế nào?
  3. Mé NguyÔn Du ngày nay Quê hương Tiên Điền 6 Nói Hång LÜnh Dßng S«ng Lam
  4. Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: 1. Gia đình: Tất- Chế cả độbiến PK cốkhủng trên hoảng tác động trầm trọng, vào các tìnhtập đoàncảm, Lê nhận- Trịnh, thức Trịnh của- Nguyễn tác giả, chém giết lẫn nhau. 2. Thời đại: ông hướng ngòi bút của mình vào - Cuối thế kỉ XVIII đầu TK XIX, hiện- Nông thực: dân nổi dậy khởi nghĩa khắp nơi, đỉnh cao là PT Tây Sơn là thời kì lịch sử có nhiều biến “ Trải qua một cuộc bể dâu. động dữ dội. Nguyễn Du hiểu sâu sắc nhiều vấn đề của đời sống xã Những điều trông thấy mà đau đớn hội. lòng” Ông sinh ra và sống trong thời đại có gì đặc biệt ?
  5. Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: 1. Gia đình: * Chữ Hán: 3 tập (243 bài) 2. Thời đại: - Thanh Hiên thi tập, 3. Cuộc đời: - Nam Trung tạp ngâm, * Chữ Nôm: 4. Sự nghiệp văn chương: - Bắc hành tạp lục - Nổi tiếng nhất là Truyện Kiều - Văn chiêu hồn * Đóng góp to lớn cho kho tàng văn học dân tộc, nhất là ở thể loại Nêutruyện sự thơ. nghiệp văn học của Nguyễn Du?
  6. Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: - Dựa theo cốt truyện “ Kim Vân II. TRUYỆN KIỀU: Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài 1. Nguồn gốc: Nhân nhưng phần sáng tạo là rất lớn. Lúc đầu có tên “Đoạn trường tân thanh”. + Tác giả đã tước bỏ yếu tố dung tục, giữ lại- Gồm cốt truyện 3254 câuvà nhân thơ lục vật. bát kể về 15 năm lưu lạc của Thuý Kiều. + Sáng tạo nghệ thuật tự sự, kể chuyện bằng thơ, nghệ thuật xây dựng nhân vật, tả cảnh thiênHãy nhiên nêu nguồn gốc của TK?
  7. Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: PhầnPhần 2. Gia 1. Gặpbiến vgỡà lưu và lạc: đính ước: II. TRUYỆN KIỀU: Phần 3. Đoàn tụ: 1. Nguồn gốc: - Bán- Gia mình thế, cứu tài cha sản 2. Tóm tắt: 3 phần -gặpVào lạitay ngườihọ Mã xưa. - Gặp gỡ Kim Trọng - Mắc lừa Sở Khanh, vào lầu xanh lần 1 Phần 1. Gặp gỡ và đính ước - Gặp- Đính gỡ và ước làm thề vợ Thúcnguyền Sinh, bị Hoạn Phần 2. Gia biến và lưu lạc Thư đày đoạ Phần 3. Đoàn tụ - Vào lầu xanh lần hai, gặp Từ Hải - Mắc lừa Hồ Tôn Hiến - Nương nhờ cửa phật Hãy tóm tắt ngắn gọn tác phẩm ?
  8. Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: II. TRUYỆN KIỀU: Giá trị nghệ thuật: 1. Nguồn gốc: 2. Tóm tắt: - Thành công ở các phương diện : ngôn ngữ, thể loại, 3. Giá trị của tác phẩm: kết cấu,Những nghệ thuật giá tựtrị sự nghệ thuật đặc sắc của a. Giá trị nội dung: - Miêu tả nhântruyện vật .Kiều? Giá trị hiện thực: - Miêu tả thiên nhiên. Giá trị nhân đạo: - Ngôn ngữ văn học dân tộc đạt đến đỉnh cao rực rỡ. b. Giá trị nghệ thuật:
  9. Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU 7 kỷ lục Việt5 Nam.kỷ lục thế giới 1. Là tác phẩm1. Truyện đã đưa Kiều mộtlà nhà quyển thơ sáchlên hàngduy nhất danh nhân văn hoá thế giới. 2. Là cuốn sáchtrên duythế giới nhất có không được hiện phải tượng viết rachắp để bói mà người dân vẫn dùng bói, đượcnhặt ông những Phạm câu Đanthơ ở Quế các chỗtrình khác bày riêng thành quyển: Bói Kiều như một nét nhauvăn hoá.để thành nhiều bài thơ mới. 2. Là thi phẩm dài có nhiều bản dịch 3. Là quyển nhấtsách ra có cùng được một hiện ngoại tượng ngữ. vịnh Kiều với hàng ngàn bài thơ vịnh. 3. Là thi phẩm có nhiều người viết về 4. Bộ phim đầuphần tiên tiếp của theo Việt nhất Nam trên thếra đờigiới. năm 1924 tại Hà Nội mang tên Kim Vân Kiều.4. Là cuốn sách duy nhất trên thế giới 5. Thi phẩm màcó ngườisách đề ta cócập thể đến đọc nhiều ngược nhất từ cuối với hàng trăm cuốn. 6. Là quyển lênsách đến gây đầu. nhiều giai thoại nhất. 7. Là cuốn sách5. Cuốn được sách viết duy và nhất đóng trên thành thế giớiTruyện Kiều độc bản bằng chữ quốc ngữ nặngtạo nhấtra quanh ở VN nó docả mộtnhà loạtthư nhữngpháp Nguyễn loại Đình thực hiện, nặng 50kg, trên khổhình giấy văn 1 hoá.m x 1,6m, hiện trưng bày tại Khu di tích Nguyễn Du huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
  10. Bằng trí nhớ của mình em hãy vẽ lại nội dung bài học theo bản đồ tư duy?
  11. Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU Hướng dẫn về nhà: 1. Tóm tắt Truyện Kiều 2. Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm 3. Chuẩn bị bài “ Chị em Thuý Kiều”