Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Tiết 7: Động vật nguyên sinh. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của vật nguyên sinh
Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung:
Có kích thước hiển vi
Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
Di chuyển bằng lông bơi, roi bơi, chân giả hoặc tiêu giảm.
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.
Bệnh ngủ li bì
•Trùng roi gây bệnh “ngủ li bì” phổ biến ở vùng xích đạo châu Phi. Vật chủ trung gian truyền bệnh là ruồi txe - txe. (Người bệnh ban đầu sốt nhẹ, sau đó kiệt sức và buồn ngủ, nếu không chữa thì sẽ chết dần trong một giấc ngủ mê mệt.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Tiết 7: Động vật nguyên sinh. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của vật nguyên sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_7_tiet_7_dong_vat_nguyen_sinh_dac_die.pptx
Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Tiết 7: Động vật nguyên sinh. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của vật nguyên sinh
- Thảo luận điền bảng 1: (3 Phút) S Đại Kích Cấu tạo Thức Bộ Hình T diện thước ăn phận di thức chuyển sinh sản T Hiển Lớn 1 tế Nhiều vi bào tế bào Trùng roi Vụn hữu 1 Roi Phân đôi x x cơ 2 Trùng VK, vụn biến hình x x hữu cơ Chân giả Phân đôi 3 Trùng VK, vụn Phân đôi giày x x hữu cơ Lông bơi & tiếp hợp 4 Trùng kiết lị 5 Trùng sốt rét
- • Trùng roi gây bệnh “ngủ li bì” phổ biến ở vùng xích đạo châu Phi. Vật chủ trung gian truyền bệnh là ruồi txe - txe. (Người bệnh ban đầu sốt nhẹ, sau đó kiệt sức và buồn ngủ, nếu không chữa thì sẽ chết dần trong một giấc ngủ mê mệt.