Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể

Khi máu chảy tới mao mạch một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mao mạch chảy vào khe hở của các tế bào tạo thành nước mô

Nước mô sau khi trao đổi chất với tế bào Thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo thành bạch huyết ,bạch huyết lưu thông trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hoà vào máu

Môi trường trong của cơ thể:

Vai trò của môi trường trong là gì?

Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.

Có thể thấy được môi trường trong ở những cơ quan, bộ phận nào của cơ thể?

Ở tất cả các cơ quan, bộ phận của cơ thể, môi trường trong lưu chuyển và bao quanh mọi tế bào

ppt 24 trang minhvi99 11/03/2023 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_8_bai_13_mau_va_moi_truong_trong_co_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể

  1. Chọn từ thích hợp dưới đây điền vào ô trống ? Huyết tương Bạch cầu Hồng cầu Tiểu cầu Máu gồm ( 1 ) và các tế bào máu. Các tế bào máu gồm ( 2 ) Bạch cầu và .( 3 )
  2. 2-Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu a) Huyết tương Bảng 13 Thành phần chủ yếu của huyết tương. Các chất Tỉ lệ Nước 90% -Các chất dinh dưỡng :Prôtêin,Lipít, Gluxits, Vitamin -Các chất cần thiết khác: Hoocmon,kháng thể -Các muối khoáng 10% -Các chất thải của tế bào: urê, axits uric Huyết tương gồm những thành phần nào ?
  3. Bảng 13 Thành phần chủ yếu của huyết tương. Các chất Tỉ lệ Nước 90% -Các chất dinh dưỡng :Prôtêin,Lipít, Gluxits, Vitamin -Các chất cần thiết khác: Hoocmon,kháng thể -Các muối khoáng 10% -Các chất thải của tế bào: urê, axits uric 2) Thành phần chất trong huyết tương có gợi ý gì về chức năng của nó? => Chức năng của huyết tương là : - Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch - vận chuyển các chất dinh dưỡng,các chất cần thiết, các chất thải,
  4. Máu nhiều khí CO2 ( Máu đỏ thẫm ) Máu nhiều khí O2 ( Máu đỏ tươi )
  5. HbO2 HbCO2 2) Nhờ đâu hồng cầu làm được chức năng vận chuyển O2 và CO2? => Vì hồng cầu có chứa Hêmôglôbin (Hb)( huyết sắc tố-> làm máu có màu đỏ) có đặc tính rất dễ kết hợp với O2 và CO2 tạo thành hợp chất không bền ( HbO2,HbCO2 ) . Khi kết hợp với O2 thì có màu đỏ tươi, khi kết hợp với CO2 thì có màu đỏ thẫm
  6. Liên hệ: Em nặng bao nhiêu kg, Đọc phần “em có biết” và thử xem cơ thể em có khoảng bao nhiêu lít máu ?
  7. Trả lời câu hỏi SGK 1) Các tế bào cơ, não của cơ thể người có thể trực tiếp trao đổi các chất với môi trường ngoài được không? => Các tế bào cơ, não do nằm sâu ở các phần sâu trong cơ thể người không được liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài nên không thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài . 2) Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào ? => Sự trao đổi chất trong cơ thể người với môi trường ngoài phải phải gián tiếp qua môi trường trong. II. Môi trường trong cơ thể
  8. Mao mạch Khi máu chảy tới mao mạch máu một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mao mạch chảy vào khe hở của các tế bào tạo thành nước mô Nước mô sau khi trao đổi chất với tế bào Thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo thành bạch huyết ,bạch huyết lưu thông trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hoà vào máu
  9. ? Chọn các từ : O2, CO2, chất dinh dưỡng, chất thải, máu, nước mô, bạch huyết để đền vào chỗ trống: - Mối quan hệ + (O12) và chất(2 dinh) dưỡng .lấy vào từ cơ quan hô hấp và tiêu hóa theo máu(3) → nước mô → tế bào. + CO(4)2 và chất(5) thải . từ tế bào → nước (6) mô . → máu và bạch (7) huyết đến hệ bài tiết, hệ hô hấp để thải ra ngoài.
  10. TỔNG KẾT 1. Máu gồm các thành phần cấu tạo nào? a. Tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. b. Nguyên sinh chất, huyết tương. c. Protein, Lipít, muối khoáng. dd. Các tế bào máu, huyết tương. 2. Môi trường trong gồm: a. Máu, huyết tương. b. Bạch huyết, máu. cc. Máu, nước mô, bạch huyết. d. Các tế bào máu, chất dinh dưỡng. 3. Vai trò của môi trường trong cơ thể là a. Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào. b. Giúp tế bào trao đổi chất với bên ngoài. cc. Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất. d. Giúp tế bào thải chất thừa trong quá trình sống.
  11. 2) Nhờ đâu mà hồng cầu vận chuyển được O2 và CO2 ? AA. Nhờ hồng cầu có chứa Hêmôglôbin là chất có khả năng kết hợp với O2 và CO2 thành hợp chất không bền. B. Nhờ hồng cầu có kích thước nhỏ . C. Nhờ hồng cầu có hình đĩa lõm hai mặt . D. Nhờ hồng cầu là tế bào không nhân , ít tiêu dùng O2và ít thải CO2.