Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 41, Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
I. QUAN HỆ CÙNG LOÀI:
- Ví dụ:
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau và liên hệ với nhau hình thành nhóm cá thể
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau và liên hệ với nhau hình thành nhóm cá thể
- Trong một nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn hơn.
+ Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
II. QUAN HỆ KHÁC LOÀI:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 41, Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_lop_9_tiet_41_bai_44_anh_huong_lan_nhau_g.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 41, Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
- Đàn trâu rừng Nhĩm cây thơng Đàn cừu Nhĩm cây tràm
- * Các sinh vật trong cùng một nhóm cá thể có quan hệ gì với nhau ? H.44.1a H.44. 1b Khi cĩ giĩ bảo, thực vật sống thành nhĩm cĩ lợi gì so với sống riêng rẽ? * Thực vật sống thành nhĩm cản bớt sức thổi của giĩ, làm cây khơng bị đổ.
- Hãy tìm câu đúng trong số các câu sau về quan hệ cùng lồi: a. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể . b. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng. cc. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng .
- TiÕt 43 : ¶NH hëng lÉn nhau gi÷a c¸c sinh vËt. I. QUAN HỆ CÙNG LOÀI : - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau và liên hệ với nhau hình thành nhóm cá thể - Trong một nhĩm cĩ những mối quan hệ: + Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn hơn. + Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
- TiÕt 41 : ¶NH hƯëng lÉn nhau gi÷a c¸c sinh vËt. I. QUAN HỆ CÙNG LOÀI : II. QUAN HỆ KHÁC LOÀI : Học sinh nghiên cứu SGK trang 132, kết hợp với xem tranh, mẫu vật. Thảo luận theo nhĩm (5 phút). Nêu tên các dạng quan hệ cụ thể (hội sinh, cộng sinh ) trong các ví dụ ở SGK.
- 1) Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ , nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp (H.44.2) . Tảo đơn bào Sợi nấm Hình 44.2. Địa y cộng sinh (Hỗ trợ)
- 3)Hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ . Sinh vật ăn sinh vật khác (Đối địch)
- 5) Địa y sống bám trên cành cây. Thân Địa y cây Hội sinh (Hỗ trợ)
- 7) Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng. Cạnh tranh (Đối địch)
- 9) Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu (hình 44.3) . Cộng sinh (Hổ trợ)
- Các sinh vật khác lồi cùng chung sống với nhau cĩ những mối quan hệ nào? Quan hệ Đặc điểm Cộng sinh Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật . Hỗ Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó trợ Hội sinh một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại. Các sinh vật khác loài tranh giành nhau Cạnh thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác tranh của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát Đối triển của nhau . địch Kí sinh, Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh nửa kí sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu . . . từ những sinh vật đó. Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con Sinh vật ăn mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sinh vật khác sâu bọ . . .
- ⚫ - Thực chất của mối quan hệ khác lồi là quan hệ về mặt dinh dưỡng, nơi ở hay quan hệ sinh sản? ⚫ - Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật của các sinh vật khác lồi là gì? Quan hệ hỗ trợ Quan hệ đối địch - Là quan hệ có lợi - Một bên sinh vật được (hoặc ít nhất là không lợi còn bên kia bị hại hoặc hại) cho tất cả các sinh cả 2 cùng bị hại . vật.
- ⚫2. Hãy ghép các nội dung ở cột B với cột A sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C trong bảng sau: Các mối quan Kết quả Các ví dụ (B) hệ (A) (C) 1. Cộng sinh a. Rận, bét kí sinh trên trâu, bị. 1 b, e 2. Hội sinh b. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt 2 d 3. Kí sinh sần của rễ cây họ đậu. a, c 4. Sinh vật ăn c. Giun kí sinh trong ruột của 3 thịt và người và động vật. 4 g con mồi d. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến , tổ mối. e. Tảo và nấm trong địa y. g. Cáo ăn thỏ.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ➢Học bài + nội dung (bảng 44). ➢Trả lời câu 3, 4 / sgk / trang 134. ➢ Đọc mục “Em có biết” . ➢ Ơn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì II