Bài giảng Toán Lớp 7 Sách KNTT - Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (2 tiết)

1. Cộng và trừ hai số hữu tỉ

Quy tắc cộng hai phân số:

Cùng mẫu: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Khác mẫu: Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu.

Quy tắc trừ hai phân số:

Cùng mẫu: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu.

Khác mẫu: Muốn trừ hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số rồi trừ hai phân số đó.

2. Nhân và chia hai số hữu tỉ

pptx 39 trang Mịch Hương 09/01/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 Sách KNTT - Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_7_sach_kntt_bai_2_cong_tru_nhan_chia_so_h.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 Sách KNTT - Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (2 tiết)

  1. Giả sử một khinh khí cầu bay lên từ mặt đất theo chiều thẳng đứng với vận tốc 0,8 m/s trong 50 giây. Sau đó nó giảm dần độ cao với vận tốc 5 m/s. Hỏi sau 27 giây kể từ khi hạ độ cao, 9 khinh khí cầu cách mặt đất bao nhiêu mét?
  2. BÀI 2: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ (2 Tiết)
  3. 1. Cộng và trừ hai số hữu tỉ Thảo luận nhóm thực hiện HĐ1 và HĐ2 để ôn lại quy tắc và cách cộng, trừ phân số (cùng mẫu, khác mẫu). Nhắc lại quy tắc cộng và trừ hai phân số rồi thực hiện HĐ1 phép tính: −7 5 −5 8 a) + b) - 8 12 7 21
  4. Thực hiện phép tính: −7 5 −21 10 −11 a) + = + = 8 12 24 24 24 −5 8 −15 8 −23 b) - = - = 7 21 21 21 21
  5. Vậy muốn cộng trừ hai số hữu tỉ, ta làm như thế nào? Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
  6. Hai số đối nhau luôn có tổng bằng 0: 2 1 b) - 0,5 + + a + (-a) = 0 3 2 1 2 1 = - + + Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số 2 3 2 1 1 2 = − + + Tính chất giao hoán, kết hợp 2 2 3 2 2 = 0 + = Cộng với số 0 3 3 c) (-9,15) + 8,09 = - (9,15 - 8,09) = - 1,06
  7. Luyện tập 1: Tính 5 56 5 51 a) - 7 - − = - + = - 8 8 8 8 b) - 21,25 + 13,3 = - (21,25 - 13, 3) = - 7,95 Nhận xét: Trong tập các số hữu tỉ ℚ, ta cũng có quy tắc dấu ngoặc tương tự như trong tập các số nguyên ℤ.
  8. Chú ý: CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, and includes icons by Flaticon, and infographics & images by Freepik
  9. Vận dụng 1: Khoai tây là thức ăn chính của người châu Âu và là món ăn ưa thích của người Việt Nam. Trong 100 gam khoai tây khô có 11 gam nước; 6,6 gam protein; 0,3 gam chất béo; 75,1 gam glucid và các chất khác. Em hãy cho biết khối lượng của các chất khác trong 100 gam khoai tây khô. Khối lượng các chất khác trong 100g khoai tây khô là: 100 – (11 + 6,6 + 0,3 + 75,1) = 7 (g)
  10. Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số. Ví dụ 3: 6 6 1 6 3 a) . 0,25 = . = = 7 7 4 28 14 6 −24 6 −12 5 b) - 2,4 : = : = . = - 2 5 10 5 5 6
  11. Chú ý: Nếu hai số hữu tỉ đều được cho dưới dạng số thập phân thì ta có thể áp dụng quy tắc nhân và chia đối với số thập phân. 1,25. (- 4,6) = - (1,25. 4,6) = - 5,75 7,8 : (- 0,13) = - (7,8 : 0,13) = - 60.
  12. Vận dụng 2 Cho hai tấm ảnh có cùng kích thước 10 cm x 15 cm được in trên giấy ảnh kích thước 21,6 cm x 27,9 cm như Hình 1.8. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại là bao nhiêu? Diện tích 1 tấm ảnh là: 10.15 = 150 (cm2) Diện tích tấm giấy là: 21,6 . 27,9 = 602,64 (cm2) Diện tích phần giấy ảnh còn lại là: 602,64 – 2.150 = 302,64 (cm2)
  13. Bài 1.8 (SGK - tr13) Tính giá trị của các biểu thức sau: 1 3 1 a) 8 + 2 − - (5 + 0,4) - 3 − 2 3 5 3 7 3 2 10 7 3 2 10 = 8 + − - 5 + - − 2 = 8 + - - 5 - - + 2 3 5 5 3 3 5 5 3 7 10 3 2 = (8 - 5 + 2) + − - + = 5 - 1 - 1 = 3 3 3 5 5
  14. Bài 1.10 (SGK - tr13) Tính một cách hợp lí: 1 0,65. 78 + 2 . 2 020 + 0,35. 78 - 2,2. 2 020 5 = 0,65. 78 + 2,2. 2 020 + 0,35. 78 - 2,2. 2020 = 78. (0,65 + 0,35) + 2 020.(2,2 - 2,2) = 78. 1 + 2 020. 0 = 78
  15. Bài 1.10 (SGK - tr13) Ngăn đựng sách của một giá sách trong thư viện dài 120 cm. Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng 2,4 cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách này có thể để được nhiều nhất bao nhiêu cuốn sách như vậy? Giải Ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất số cuốn sách là: 120 : 2,4 = 50 (cuốn sách)
  16. 9 −3 Câu 2: Kết quả của phép tính : 5 4 3 −12 A. C. 4 5 2 −3 B. D. 15 4
  17. 5 2 1 Câu 4: Gọi x là giá trị thỏa mãn : x - = . 0 7 5 3 Chọn đáp án đúng A. x0 = 1 C. x0 = -1 B. x0 > 1 D. x0 < 1 D. x0 < 1
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 01 02 03 Ôn lại kiến thức Hoàn thành bài tập Chuẩn bị bài sau đã học còn lại trong SGK và “Luyện tập chung” bài tập trong SBT