Bài giảng Toán Lớp 7 - Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song
Nội dung bài học
1. Tiên đề Ơ-clít
2. Tính chất của hai đường thẳng song song
3. Các dạng bài tập
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Bài tập 32/94: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề Ơ-clit.
a)Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
b) Nếu qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a có hai đường thẳng song song với a thì chúng trùng nhau.
c)Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
d)Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a có ít nhất một đường thẳng song song với a.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 - Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_7_tien_de_o_clit_ve_duong_thang_song_song.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 - Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song
- ĐÁP ÁN! b M B a
- TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
- 1. Tiên đề Ơ-clit. b M B a Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
- 2. TÍNH CHẤT CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG ? a) Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a // b b) Vẽ đường thẳng c cắt a tại A, cắt b tại B. c) Đo một cặp so le trong. Nhận xét d) Đo một cặp góc đồng vị. Nhận xét
- Tóm lại: Khi a // b và đường thẳng c cắt a tại A, cắt b tại B như hình vẽ. Thì a) Hai gãc so le trong b»ng nhau b) Hai gãc ®ång vÞ b»ng nhau c) Hai gãc trong cïng phÝa bï nhau (=1800). c A 1 a 3 4 1 b B
- DẠNG 1: DẠNG 2: Chứng tỏ hai góc bằng nhau, Tính số đo góc bù nhau
- Câu 2: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh góc này là của mỗi cạnh góc kia. Tia đối
- Câu 3. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: Hai góc trong cùng phía . A) Bằng nhau B) Kề nhau C) Bù nhau D) Cả A,B,C đều sai HoanTiếc quá hô ! ! ĐúngBạn chọn rồi ! sai rồi ! Làm lại
- Có thể bạn chưa biết! Ơ-clit là nhà toán học lỗi lạc thời cổ Hy Lạp, sống vào thế kỉ thứ 3 TCN. Ông được mệnh danh là "cha đẻ của Hình học". Có thể nói hầu hết kiến thức hình học ở cấp trung học cơ sở hiện nay đều đã được đề cập một cách có hệ thống, chính xác trong bộ sách Cơ sở gồm 13 cuốn do Ơ-clit viết ra, và đó cũng là bộ sách có ảnh hưởng nhất trong Lịch sử Toán học. Ngoài ra ông còn tham gia nghiên cứu về luật xa gần, đường cô-nic, lý thuyết số và tính chính xác. Tục truyền rằng có lần vua Ptô-lê-mê hỏi Ơ - clit rằng liệu có thể đến với hình học bằng con đường khác ngắn hơn không? Ông trả lời ngay: "Muôn tâu Bệ hạ, trong hình học không có con đường dành riêng cho vua chúa".
- Bµi tËp 34/94(sgk) 0 A Hình vÏ cho biÕt a//b vµ A4 = 37 a 3 2 370 4 1 a) TÝnh B1 b) So s¸nh A1 vµ B4 . b 2 1 c) TÝnh B2. 3 4 B Bµi gi¶i: a) Cã a//b, theo tÝnh chÊt cña b) A1 = B4(Hai gãc ®ång vÞ) 0 hai đường th¼ng song song ta c)Ta cã B2 + B1 = 180 (hai cã: gãc kÒ bï) 0 0 0 B2 + 37 = 180 B1 = A4 = 37 (cÆp gãc so le 0 0 B2 = 180 - 37 trong b»ng nhau) 0 B2 = 143