Bài giảng Toán Lớp 8 Sách KNTT - Tiết 19, Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
1. Tổng hai lập phương
* HĐ1: Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính (a + b)(a² - ab + b²)
Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta luôn có:
Ta quy ước gọi (A² - AB + B²) là bình phương thiếu của hiệu A – B.
*Phát biểu: Tổng lập phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của một hiệu hai biểu thức đó
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 Sách KNTT - Tiết 19, Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_8_sach_kntt_tiet_19_bai_8_tong_va_hieu_ha.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 8 Sách KNTT - Tiết 19, Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
- 1. Tổng hai lập phương * HĐ1: Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính (a + b)(a2 - ab + b2) * Giải: (a + b)(a2 - ab + b2) = a.(a2 - ab + b2) + b.(a2 - ab + b2) = a3 – a2 b + ab2 + a2b - ab2 + b3 = a3 + b3 => a3 + b3 = (a + b)(a2 - ab + b2) Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta luôn có: A3 +B 3 =(A + B).(A 2 - AB+ B 2 )
- 1/ Tổng hai lập phương Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta luôn có: A3 +B 3 =(A + B).(A 2 - AB+ B 2 ) (6) Luyện tập 1: 1. Viết x3 + 27 dưới dạng tích: 2. Rút gọn biểu thức x3 + 8y3 – (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2) Giải 1) x3 + 27 = x3 + 33 = (x + 3)(x2 - 3x + 9) 2) x3 + 8y3 – (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2) = x3 + 8y3 - ( x3 + 8y3 ) = 0