Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 36: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
1. Quy tắc thế
Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước sau:
Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho ( coi là phương trình thứ nhất) ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được phương trình mới (chỉ còn một ẩn).
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1).
2. Áp dụng
Chú ý: Nếu trong quá trình giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, ta thấy xuất hiện phương trình có các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0 thì hệ phương trình đã cho có thể có vô số nghiệm hoặc vô nghiệm
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 36: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_9_tiet_36_giai_he_phuong_trinh_bang_phuon.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 36: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- TIẾT 36: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ 1. Quy tắc thế Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương .Quy tắc thế gồm hai bước sau: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho ( coi là phương trình thứ nhất) ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được phương trình mới (chỉ còn một ẩn) . Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ ( phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1).
- GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ 2. Áp dụng Trong hệ phương trình Ví dụ 2: Giải hệ phương trình nếuCách ẩn nào2 của phương trình có hệ số bằng 1 23xy−= 23xy−= ()II hoặcII -1 ta nên biểu xy+=24 ( ) diễn ẩn đó theo xy =ẩn − còn24 + Cách 1 Giải y = 2x − 3 2(lại− 2yy + 4) − = 3 (II ) x + 2(2x − 3) = 4 xy= −24 + y = 2x − 3 −55y = − 5x − 6 = 4 xy= −24 + yx=−23 x = 2 y =1 x = 2 x = 2 y =1 Vậy hệ (II)có nghiệm duy nhất Vậy hệ (II)có nghiệm duy là (2; 1) nhất là (2; 1)
- GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ 1. Quy tắc thế 2. Áp dụng Chú ý : Nếu trong quá trình giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, ta thấy xuất hiện phương trình có các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0 thì hệ phương trình đã cho có thể có vô số nghiệm hoặc vô nghiệm.
- ?3 Cho hệ phương trình 42xy+= ()IV Giải hệ phương trình bằng Minh họa hình 8xy +=học 2 1 phương pháp thế Bằng minh hoạy hình học và bằng phương 42 phápxy+= thế ,chứng tỏ rằng hệ (IV) vô nghiệm. ()IV 2 8xy+= 2 1 yx= −42 + 1 8xx+ 2( − 4 + 2) = 1 2 x 1 1 (1’) O 8 2 yx= −42 + 1 03x =− (2’) Phương trình (2’) vô nghiệm nên hệ đã cho vô nghiệm Hai đường thẳng trên song song nên hệ đã cho vô nghiệm
- GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ *Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế : 1)DùngQua các quy bài tắc tập thế trên biến em đổi hãy hệ đãcho cho biết thành để hệgiải mới, hệ phươngtrong đó cótrình một bằng phương phương trình mộtpháp ẩn. thế ta thực hiên qua mấy bước cơ bản? 2)Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra Đó là những bước nào? nghiệm của hệ đã cho.
- iáo mạn cô g h kh ầy oẻ th hạ c n á h c p c h ú ú h c C CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI !