Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 4: Khối lượng. Đo khối lượng

KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG

Khối lượng

Hãy trả lời các câu hỏi sau:

Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi “Khối lượng tịnh 397g”. Số đó chỉ gì ?

397g chỉ sức nặng của hộp sữa.

397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.

Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi “500g”. Số đó chỉ gì ?

500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi.

ppt 29 trang minhvi99 11/03/2023 2040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 4: Khối lượng. Đo khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_6_tiet_4_khoi_luong_do_khoi_luong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 4: Khối lượng. Đo khối lượng

  1. Kiểm tra miệng 1. Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì và chìm trong nước ta có thể dùng dụng cụ gì và nêu cách đo? A. Thước. Tiếc quá ! Em chọn sai rồi. B. Cân. Tiếc quá ! Em chọn sai rồi. C. Bình chứa. Tiếc quá ! Em chọn sai rồi. D. Bình chia độ, bình tràn. Hoan hô ! Đúng rồi !
  2. I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG 1. Khối lượng a) Hãy trả lời các câu hỏi sau: C1. Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi “Khối lượng tịnh 397g”. Số đó chỉ gì ? ➔ 397g chỉ sức nặng của hộp sữa. ➔ 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp. 397g
  3. I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG 1. Khối lượng a) Hãy trả lời các câu hỏi sau: C1. 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp. C2. 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi. b) Hãy tìm từ hoặc số thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: C3. là khối lượng của bột giặt chứa trong túi. C4. là khối lượng của sữa chứa trong hộp. C5. Mọi vật đều có . . C6. Khối lượng của một vật chỉ . chất chứa trong vật. 397g 500g lượng khối lượng
  4. I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG 1. Khối lượng 2. Đơn vị khối lượng a) Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là kilôgam (Kí hiệu: kg) Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt tại Viện Đo lường quốc tế ở Pháp. b) Các đơn vị khối lượng khác thường gặp: 1 - gam (Kí hiệu g): 1g = kg ➔ 1 kg = 1000 g 1000 - héctôgam (Còn gọi là lạng): 1 lạng = 100 g - tấn (Kí hiệu là t): 1 t = 1000 kg - tạ : 1 tạ = 100 kg - yến : 1 yến = 10 kg 1 - miligam (Kí hiệu mg): 1 mg = g ➔ 1 g = 1000 mg 1000
  5. 2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: C9. Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, quả cân kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc (1) vật đem cân Đặt (2) lên một đĩa cân bên trái. Đặt lên đĩa cân bên điều chỉnh số 0 kia một số (3) có khối lượng phù đúng giữa hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm (4) , kim cân nằm (5) bảng chia độ. Tổng khối lượng thăng bằng của các (6) trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của (7)
  6. Hình 5.3 Cân y tế
  7. Hình 5.5 Cân đòn
  8. Cân tiểu li
  9. Cân điện tử
  10. I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG II. ĐO KHỐI LƯỢNG III. VẬN DỤNG C13: Trước 1 chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì? Cấm các loại xe có khối lượng trên 5 tấn đi qua. 5T ➔ 5t Hình 5.7
  11. Đường Thuốc Mi * Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt chứa trong túi, .v.v chỉ lượng sữa trong hộp, lượng bột giặt trong túi, .v.v Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. * Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg). * Người ta dùng cân để đo khối lượng.
  12. Thuốc Mi * Trên túi đường tinh luyện Biên Hòa có ghi 1 kg. Số đó chỉ gì ? A. Khối lượng vỏ nhựa của túi đường. B. Khối lượng đường chứa trong túi. C. Khối lượng của cả đường và vỏ nhựa. D. Thể tích của túi đường. HoanTiếcTiếc hô quá quáquá ! Đúng Em Em chọn rồichọn ! sai sai rồi rồi
  13. Đối với tiết học này: Học bài câu C9, học thuộc ghi nhớ SGK/20 Làm bài tập 5.1, 5.6, 5.7 và 5.8 ở trang 17, 18 sách bài tập. Đọc thêm “Có thể em chưa biết”. Đối với tiết học tiếp theo Chuẩn bị Bài 6. LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG + Khi nào ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia ? + Lực có phương và chiều như thế nào ? + Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào ?