Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc

VẬN TỐC LÀ GÌ?

Độ lớn của vận tốc cho biết sự  ……...   ,  ………  của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng  ……………….………….  trong một  ………  thời gian. 

Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được  trong một đơn vị  thời gian. 

Vận tốc của ôtô là 36 km/h. Vận tốc của tàu hoả là 10 m/s.

        a) Nêu ý nghĩa của các số trên.

        b) Phương tiện nào chuyển động nhanh hơn?

a) Một giờ ôtô đi được 36 km. Một giây tàu hoả đi được 10 m.

b) 36 km/h = 10 m/s

           => Hai phương tiện chạy nhanh

                bằng nhau.

ppt 18 trang minhvi99 09/03/2023 4320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_bai_2_van_toc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Thế nào là chuyển động cơ học? Cho ví dụ và chỉ rõ vật làm mốc? Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học. 2. Tìm và phân tích ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên?
  2. Tiết 2. Bài 2: I. VẬN TỐC LÀ GÌ? Cột 1 2 3 4 5 Họ và tên Quãng Thời Xếp Quãng đường ST học sinh đường gian hạng chạy trong 1 giây T s(m) t(s) 1 Nguyễn An 60 10 3 6m 2 Trần Bình 60 9,5 2 6,32m 3 Lê Văn Cao 60 11 5 5,45m 4 Đào Việt Hùng 60 9 1 6,67m 5 Phạm Việt 60 10,5 4 5,71m Trong ví dụ trên: quãng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc
  3. Tiết 2. Bài 2: I. VẬN TỐC LÀ GÌ? Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời II.gian. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC s v = t
  4. Tiết 2. Bài 2: I. VẬN TỐC LÀ GÌ? Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC s v là vận tốc (m/s) hoặc (km/h) v = t s là quãng đường đi được (m) hoặc (km) t là thời gian để đi hết quãng đường đó (s) hoặc (h)
  5. Tiết 2. Bài 2: I. VẬN TỐC LÀ GÌ? Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC s v = v là vận tốc (m/s) hoặc (km/h) t s là quãng đường đi được (m) hoặc (km) t là thời gian để đi hết quãng đường đó (s) hoặc (h) Đổi đơn vị: 1000 km/h= m/s 3600 3600 m/s= km/h 1000
  6. Câu 1 Vận tốc của ôtô là 36 km/h. Vận tốc của tàu hoả là 10 m/s. a) Nêu ý nghĩa của các số trên. b) Phương tiện nào chuyển động nhanh hơn? a) Một giờ ôtô đi được 36 km. Một giây tàu hoả đi được 10 m. b) 36 km/h = 10 m/s => Hai phương tiện chạy nhanh bằng nhau.
  7. Câu 3 Một người đi xe đạp với vận tốc 12 km/h. Tính quãng đường người ấy đi được trong 40 phút. v = 12 km/h t = 40 phút = 2/3 h Quãng đường người ấy đi được là: s 2 vsv= tkm === .12.8() t 3
  8. Tiết 2. Bài 2: I. VẬN TỐC LÀ GÌ? Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC s v = v là vận tốc (m/s) hoặc (km/h) t s là quãng đường đi được (m) hoặc (km) t là thời gian để đi hết quãng đường đó (s) hoặc (h) Đổi đơn vị: 1000 km/h= m/s 3600 3600 m/s= km/h 1000