Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học

A. ÔN TẬP

1. Các chất được cấu tạo như thế nào?

Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, nhỏ bé gọi là nguyên tử, phân tử.

2. Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất đã học trong chương này.

Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.

Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

3. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối liên hệ như thế nào.

Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

4. Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt năng của vật lớn.

ppt 12 trang Mịch Hương 06/01/2025 420
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_tiet_29_cau_hoi_va_bai_tap_tong_ket_c.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học

  1. Bài 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC A. ÔN TẬP 5. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm mỗi cách một thí dụ. năng là thực hiện công và truyền nhiệt. 6. Chọn các ký hiệu dưới đây cho chổ trống thích hợp của bảng sau: a) Dấu * nếu là cách truyền nhiệt chủ yếu của chất tương ứng. b) Dấu + nếu là cách truyền nhiệt không chủ yếu của chất tương ứng. c) Dấu - nếu không phải là cách truyền nhiệt của chất tương ứng. Chất Cách Rắn Lỏng Khí Chân không truyền nhiệt Dẫn nhiệt * + + - Đối lưu - * * - Bức xạ nhiệt - + + *
  2. Bài 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC A. ÔN TẬP 10. Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Nội dung nào của nguyên lý này thể hiện sự bảo toàn năng lượng? Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì: * Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật cân bằng nhau. * Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. Nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng. 11. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg có nghĩa là gì? Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn. Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg có nghĩa là 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng bằng 27.106J
  3. Bài 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC B. VẬN DỤNG I. Trắc nghiệm: 2. Trong các câu về nhiệt năng sau đây câu nào không đúng? 1. Tính chất nào sau đây không A. Nhiệt năng là một dạng năng phải là của nguyên tử, phân tử? lượng. A. Chuyển đông không ngừng. B. Nhiệt năng của vật là niệt B. Có lúc chuyển động, có lúc lượng thu vào hoặc tỏa ra. đứng yên. C. Nhiệt năng của vật là tổng C.Giữa các nguyên tử, phân tử động năng của các phân tử cấu có khoảng cách. tạo nên. D. Chuyển động càng nhanh thì D. Nhiệt năng của vật phụ thuộc nhiệt độ của vật càng cao. vào nhiệt độ của vật.
  4. Bài 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC B. VẬN DỤNG I. Trắc nghiệm: 2. Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng II. Câu hỏi: lúc nào cũng có nhiệt năng? 1. Tại sao có hiện tượng Vì lúc nào các nguyên tử, phân khuyếch tán? Hiện tượng tử cấu tạo nên vật luôn chuyển khuyếch tán xảy ra nhanh lên động không ngừng. hay chậm đi khi nhiệt độ giảm? 3. Tại sao một vật không phải Vì giữa các nguyên tử, phân tử lúc nào cũng có cơ năng nhưng luôn chuyển động không ngừng lúc nào cũng có nhiệt năng? và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng Vì lúc nào các nguyên tử, phân khuyếch tán xảy ra chậm đi. tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng.
  5. Bài 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC 1. Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 20oC B. VẬN DỤNG đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. I. Trắc nghiệm: Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 30% nhiệt II. Câu hỏi: lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra làm nóng ấm và nước đựng trong ấm. Cho nhiệt dung riêng của III. Bài tập: nước và nhôm lần lượt là 4200J/kg. độ; 880J/kg. độ và năng suất tỏa nhiệt của dầu là: 44.106J/kg. Tóm tắt: o Giải t1 = 20 C o Nhiệt lượng do nước và nhôm thu vào là: t2 = 100 C Q = m .c ∆t + m .c ∆t = 2.4200.80 + 0,5.880.80 c1 = 4200J/kg. độ thu 1 1 1 1 = 707 200(J) c2 = 880J/kg. độ Nhiệt lượng dầu đốt cháy tỏa ra là: m1 = 2kg m = 0,5kg 2 100 30Qthu 6 Q = q.m m = = 0,05(kg) q = 44.10 J/kg. tỏa 30 100q mdầu = ?
  6. Bài 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC B. TRÒ CHƠI Ô CHỬ Hàng ngang H Ỗ N Đ Ộ N 1. Một đặc điểm của chuyển động N H I Ệ T N Ă N G phân tử (6ô). D Ẫ N N H I Ệ T 2. Dạng năng lượng vật nào cũng N H I Ệ T L Ư Ợ N G có (9ô). N H I Ệ T D U N G R I Ê N G 3. Một hình thức truyền nhiệt (6ô). 4. Số đo phần nhiệt năng thu vào N H I Ê N L I Ệ U hay mất đi (10ô) N H I Ệ T H Ọ C 5. Đại lượng có đơn vị là J/kg. độ B Ứ C X Ạ N H I Ệ T (14ô). 6. Tên chung của những vật liệu dùng để thu nhiệt lượng khi đốt cháy (9ô). Hàng dọc: NHIỆT HỌC 7. Tên của một chương trong Vật lí 8 (7ô). 8. Một hình thức truyền nhiệt (10ô).