Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 20: Tổng kết chương I. Điện học

Câu 1. Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó?

Trả lời:

Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó

Câu 3: Vẽ sơ đồ m.điện, trong đó có sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn.

Câu 4: Em hãy viết công thức tính điện trở tương đương đối với:

a. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.

b. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.

ppt 24 trang Mịch Hương 08/01/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 20: Tổng kết chương I. Điện học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_9_bai_20_tong_ket_chuong_i_dien_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 20: Tổng kết chương I. Điện học

  1. Câu18. a. Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn ? b. Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V-1000W khi ấm hoạt động bình thường. c. Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này. -6 Biết nicrom = 1,1.10 (  .m) Trả lời. a. Bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây dẫn này có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ tỏa ra ở đoạn dây dẫn này.
  2. Câu 19: Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C. Hiệu suất của quá trình đun là 85%. a. Tính thời gian đun sôi nước, biết C của nước là 4200J/kg.K b. Mỗi ngày đun sôi 4lít nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho thì trong 1tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 1480đồng mỗi kW.h . c. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
  3. b. Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng cho việc đun nước: A = QTP.2.30 = 741176,5.2.30 = 44470590(J) = 12,35 (kW.h) Tiền điện cần phải trả: T = 12,35.1480 = 18278(đ) c. Gập đôi dây điện trở: Chiều dài giảm 2 lần thì R giảm 2 lần, Tiết diệt tăng 2 lần thì R giảm 2 lần suy ra R của bếp giảm 4 lần Từ P = U2 / R ; U không đổi do đó P tăng 4 lần Từ Q = P . t suy ra t = Q / P thời gian đun nước giảm lên 4 lần
  4. Câu 5. Hãy cho biết: a. Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần ? ➔ Điện trở tăng lên ba lần. b. Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần ? ➔ Điện trở giảm đi bốn lần. c. Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm ? ➔ Điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm. d. Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn? R = l S
  5. Câu 8: a. Điện năng sử dụng bởi 1 dụng cụ dòng điện được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào? A = P.t = U.I.t b. Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu 1 số ví dụ. Biến đổi chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác
  6. II. VẬN DỤNG Câu 12. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây? A. 0,6 A. B. 0,8A. C. 1A. D. Một giá trị khác các giá trị trên.
  7. Câu 14. Hai điện trở R1 = 30  chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A và R2 = 10 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 1A có thể mắc nối tiếp vào hiệu điện thế nào dưới đây: A. 80V vì Rtđ = 40 và chịu được I lớn nhất là 2A B. 70V vì R1 chịu được U lớn nhất là 60V, R2 chịu được U lớn nhất là 10V  C. 120V vì R tđ = 40 và chịu được I tổng cộng là 3A D. 40V vì R tđ = 40 và chịu được I là 1A Câu 15. Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 vào hiệu điện thế nào dưới đây: A. 10V, B. 22,5V, C. 60V, D. 15V
  8. Câu18. a. Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn ? b. Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V-1000W khi ấm hoạt động bình thường. c. Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này. -6 Biết nicrom = 1,1.10 (  .m) Trả lời. a. Bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây dẫn này có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ tỏa ra ở đoạn dây dẫn này.
  9. Bài giải Tóm tắt U = 220 (V) a. Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước: P = 1000 (W) Qi = cm (t2-t1) = 4200. 2.(100-25) = 630000 (J). m= 2 (kg) 0 t1= 25 C ; Nhiệt lượng mà dây đốt toả ra: 0 t2= 100 C Qi 630000.100 H = 85(%) = 0,85 QTP = = = 741176,5(J) c = 4200 J/kg.K H 85 V2 = 2V1 = 4l Thời gian đun nước là : t = 30 ngày Q 741176,5 Tính t = TP = 741(s) a. t = ? (s) P 1000 b. T = ? (đồng) c. P’ = ? (W) t’ = ? (s)
  10. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ @ Học bài . @ Làm các bài tập còn lại của Bài 20.