Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 32, Bài 28: Sự sôi - Trường THCS Dũng Liệt
I.THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI
1.Tiến hành thí nghiệm
2.Vẽ đường biểu diễn
II. Nhiệt độ sôi:
1. Trả lời câu hỏi
Ở nhiệt độ nào bắt đầu xuất hiện các bọt khí ở đáy bình?
Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy các bọt khí tách khỏi đáy bình và đi lên mặt nước?
Ở nhiệt độ nào xảy hiện tượng các bọt khí nỗi lên mặt nước, vỡ tung ra và hơi nước bay lên nhiều (nước sôi)?
2. Rút ra kết luận:
Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi.
Trong suốt thời gian sôi. Nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 32, Bài 28: Sự sôi - Trường THCS Dũng Liệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_vat_ly_lop_6_tiet_32_bai_28_su_soi_truong_thcs_dun.pptx
Nội dung text: Bài giảng Vật lý Lớp 6 - Tiết 32, Bài 28: Sự sôi - Trường THCS Dũng Liệt
- Kiểm tra bài cũ Câu 1: Sự bay hơi, sự ngưng tụ là gì? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (khí) gọi là sự bay hơi - Sự chuyển từ thể hơi (khí) sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng
- Câu 3: : Tại sao giọt nước đọng trên lá vào ban đêm? Vì hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ lại thành các giọt sương đọng trên lá.
- TIẾT 32- CHỦ ĐỀ: SỰ SÔI
- I.THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI 1.Tiến hành thí nghiệm Dụng cụ thí nghiệm: 200 Cm3 250 150 100 50 Đèn cồn Cốc nước Đồng hồ bấm giây Vật lí 6. Bài 28: Sự sôi
- Hãy quan sát lại thí nghiệm 110 mô phỏng về sự sôi : 100oC 100 90 80 70 Theo dõi sự thay 60 đổi nhiệt độ của nước 50 theo thời gian, các 40 hiện tượng ra xảy trong lòng khối nước Cm3 250 200 trên mặt nước và ghi 150 100 kết quả. 50 Vật lí 6. Bài 28: Sự sôi
- Thời gian Nhiệt độ Hiện tượng Hiện tượng theo dõi nước (oC) trên mặt nước trong lòng nước 0 40 I A Ở trên mặt nước: 1 45 I A I. Có ít hơi nước bay lên 2 51 I A II. Mặt nước bắt đầu xáo 3 55 I A động 4 61 I A III. Mặt nước bắt đầu xáo 5 67 I A động mạnh, hơi nước bay 6 72 II B lên rất nhiều. 7 80 II B 8 86 II C Ở trong lòng nước: 9 92 II C A.Các bọt khí bắt đầu xuất 10 97 II C hiện ở đáy bình. 11 100 III D B.Các bọt khí nổi lên. 12 100 III D C.Nước reo. 13 100 III D D.Các bọt khí nổi lên nhiều 14 100 III D hơn, .Nước sôi sùng sục. 15 100 III Vật lí 6. BàiD 28: Sự sôi
- 2.Vẽ đường biểu diễn Vẽ đồ thị: Trục nằm ngang là trục thời gian Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. Gốc của trục nhiệt độ là 400C (2 dòng kẻ là 100C) Gốc của trục thời gian là phút 0. (1 phút là 1cm) Ghi nhận xét về đường biểu diễn.
- Nhận xét: Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ? Đường biểu diễn có đặc điểm gì? Từ 0 đến phút thứ 11. Đường nằm nghiêng. Nước sôi ở nhiệt độ nào ? 1000C Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào? Đường biểu diễn có đặc điểm gì? Không thay đổi. Phút Đường nằm ngang Vật lí 6. Bài2 28: Sự sôi4 6 8 10 12 14 15
- Trả lời tình huống đầu bài Bình: Nước đã sôi, thì có đun mãi, nước cũng không nóng hơn lên đâu! An: Mình vẫn tiếp tục thì nước phải vẫn tiếp tục nóng lên chứ! Bình đúng, An sai Vật lí 6. Bài 28: Sự sôi
- Bảng theo dõi diễn biến khi đun II. Nhiệt độ sôi: nước thí nghiêm Thời Nhiệt Hiện Hiện tượng 1. Trả lời câu hỏi gian độ tượng trong lòng trên mặt nước C1 Ở nhiệt độ nào bắt đầu xuất hiện nước các bọt khí ở đáy bình? o 0 40 I A Ở 40 C thì xuất hiện các bọt 1 45 I A khí ở đáy bình. 2 51 I A C2 Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy các 3 55 I A bọt khí tách khỏi đáy bình và đi lên 4 67 I A mặt nước? 5 70 I A o 6 75 II B Ở 75 C thì các bọt khí tách khỏi 7 83 II B đáy bình và đi lên mặt nước. 8 89 II C C3 Ở nhiệt độ nào xảy hiện tượng 9 96 II C các bọt khí nỗi lên mặt nước, vỡ 10 99 II C tung ra và hơi nước bay lên nhiều 11 100 III D (nước sôi)? 12 100 III D Ở 100oC thì thì các bọt khí nỗi 13 100 III D 14 100 III D lên mặt nước, vỡ tung ra và hơi 15 100 III D nước bay lên nhiều.
- 2. Rút ra kết luận: C5 Trong cuộc tranh luận của Bình và An, ai đúng, ai sai? Trong cuộc tranh luận của Bình và An thì Bình đã đúng, An thì sai. C6 Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống của các câu sau đây: a. Nước sôi ở (1) 1000C .nhiệt độ này gọi o ➢100 C, gần là (2) Nhiệt độ sôi của nước. 100oC ➢ thay đổi b. Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của ➢ không thay đổi ➢ nhiệt độ sôi nước (3) không . thay đổi ➢ bọt khí c. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. ➢ mặt thoáng Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các(4) bọt khí vừa bay hơi trên(5) mặt thoáng .
- III. Vận dụng: C7 Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi để làm mốc đo nhiệt độ? Vì trên trái đất nước chiếm tỉ lệ nhiều nhất 70% C8 Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi người ta dùng nhiệt kế thuỷ ngân mà không dùng nhiệt kế rượu? Vì nhiệt độ sôi của rượu nhỏ hơn nhiệt độ sôi của nước, nếu dùng nhiệt kế rượu thì không đo được vì rượu sẽ bay hơi. Trong khi đó nhiệt độ sôi của thủy ngân lại cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
- Có. Khi đun ly giấy và nước, nhiệt độCó của thể chúng luộc chínchỉ tăng quả đến trứng 100 0C thì khôngtrong tăng ly giấy nữa không?vì khi nước sôi và chưa cạn hết, nhiệt độ của nước không thay đổi. Ở 1000C, giấy chưa thể cháy được nên có thể đun sôi nước trong ly vài phút đề làm chín quả trứng.
- 2. Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, con người đã ứng dụng sự sôi trong cuộc sống như thế nào? Lấy ví dụ. Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm: ➢ Phải ăn chín, uống sôi, vì tới nhiệt độ sôi của nước 1000C làm chín thức ăn và tiêu diệt được đa số vi trùng làm hại cho cơ thể con người. VD:
- Tàu hỏa chạy bằng hơi nước
- Nhiệt độ sôi của chất lỏng còn phụ thuộc áp suất trên mặt thoáng. Áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao. Do đó trong nồi áp suất, nhiệt độ sôi của nước cao hơn 1000C
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài, làm các bài tập SBT • Xem trước bài 30: “TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC” và chuẩn bị ở nhà phần I. ÔN TẬP để giờ sau ôn tập học kì