Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Tiết 59, Bài 51: Bài tập quang hình - Trường THCS 1 Khánh Hải

Bài tập 1: SGK trang 135

TÓM TẮT

DC = h = 8cm

BC = D = 20CM

CQ = 3/4 CD nước

Vẽ tia sáng từ tâm 0 của đáy bình truyền tới mắt.

Trước khi đổ nước vào bình mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình không?

Bài tập 2 SGK trang 135: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một TKHT, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự là 12cm.

a. Hãy vẽ ảnh của vật theo đúng tỉ lệ.

b. Đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình và so sánh.

ppt 22 trang Mịch Hương 08/01/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Tiết 59, Bài 51: Bài tập quang hình - Trường THCS 1 Khánh Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_9_tiet_59_bai_51_bai_tap_quang_hinh_tru.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Tiết 59, Bài 51: Bài tập quang hình - Trường THCS 1 Khánh Hải

  1. 1. Ảnh của một vật tạo bởi TKHT: (d<f) B’ B F F’ A’ A O
  2. Tiết 59 – Bài 51
  3. TKHT TKPK Máy ảnh Kính lúp Mắt Mắt cận - Không nhìn rõ vật - Cấu tạo chính: - Là TKHT - Cấu tạo chính: ở xa +Vật kính: Là -Tác dụng: Phóng +Thể thuỷ tinh: - Khắc phục: Đeo Là TKHT TKPK TKHT to ảnh Mắt lão - Cách sử dụng: + Màng lưới +Buồng tối - Không nhìn rõ vật ở Vật đặt gần TK - Ảnh thật, ngược -Ảnh thật, ngược gần - Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn - Khắc phục: Đeo chiều, nhỏ hơn vật chiều, lớn hơn vật vật TKHT Em nêu một vài ứng dụng của TKHT màEm em nêuđã học. ứng dụng của TKPK mà em đã học.
  4. Tại sao sau khi đổ nước thì mắt lại nhìn thấy tâm O của đáy bình? Vì lúc này xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Em hãy vẽ đường truyền của tia sáng từ tâm O đến mắt. Giao điểm giữa PQ và DB là điểm gì? N Là điểm tới. D I P Q 8cm A C B 0 N’ 20cm
  5. B TÓM TẮT I OA = 16cm F’ A’ A F O OF = OF’ = 12cm So sánh: BÀI GIẢI AB và A’ B’ B’ A''' B OA Ta có: OAB S OA’ B’ = (1) AB OA A'B'FA ' ' = Mặt khác: F’OI S F ’A’ B’ OI F'O A'B'F ' A ' OA '− F ' O Mà AB = OI suy ra: == (2) AB F'OFO ' OA' OA '− F'O = Từ (1) và (2) ta có: OA F'O OA' OA '− 12 = OA' = 48( cm ) 16 12 Thay vào (1) ta có: A’B’ = 3AB Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật.
  6. Hòa, Bình lần lượt nhìn rõ được những vật có khoảng cách xa mắt nhất là bao nhiêu? Hòa nhìn rõ được những vật có khoảng cách xa mắt nhất là 40 cm. Bình nhìn rõ được những vật có khoảng cách xa mắt nhất là 60 cm. Ai bị cận nặng hơn? Vậy Hoà bị cận nặng hơn Bình Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể nhìn rõ được những vật ở xa mắt hay gần mắt? Khắc phục tật cận thị là làm cho người bị cận nhìn rõ những vật ở xa mắt. Kính cận là thấu kính phân kì. Kính của Hoà có tiêu cự 40cm; Kính của Bình có tiêu cự 60cm. Vậy kính của Hoà có tiêu cự ngắn hơn.
  7. Bài tập: Cho vật sáng AB cao 2cm đặt trước một TKHT, có tiêu cự 12cm và cách thấu kính 24cm. AB vuông góc trục chính, A nằm trên trục chính. a. Dựng ảnh của vật qua thấu kính, nêu tính chất của ảnh b. Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính c. Tính chiều cao của ảnh. BÀI GIẢI a. Dựng ảnh I Tóm tắt B d = AO = 24 cm f = 12 cm F’ A’ F O h =AB = 2 cm A B’ a. Dựng ảnh. b. d’=OA’ = ? c. h’=A’B’ = ? Ảnh thật ngược chiều vật.
  8. Bài tập vận dụng công thức thấu kính Người ta chụp ảnh của một học sinh đứng cách vật kính của máy ảnh 5m thì cho ảnh rõ nét trên phim. Biết phim cách vật kính một khoảng 5cm. Hỏi vật kính của máy ảnh có tiêu cự bằng bao nhiêu? Bài giải Tóm tắt: Tiêu cự của vật kính là: Cho biết: d=5m=500cm Áp dụng công thức: 1/f= 1/d +1/d’ d’= 5cm. => f = d.d’/(d+d’) = 500.5/(500+5) Tính: f =? = 4,95 (cm). Vậy tiêu cự của vật kính là: f = 4,95cm
  9. DẶN DÒ Tự giải lại bài tập 1;2;3 SGK trang 135-136. Thực hiện các bài tập 51.2; 51.4; 51.5; 51.6 SBT. Đọc nội dung bài 52 “ Ánh sáng trắng và ánh sáng màu”. Tìm ví dụ nguồn phát ra ánh sáng trắng, ánh sáng màu.
  10. Hình ảnh thực tế của một con virus được xử lý thông qua kính hiển vi điện tử