Bài kiểm tra định kì học kì I môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án)
A.Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Cu(OH)2 bởi nhiệt là
A. CuO vàH2 . B. CuO vàH2 O và O2 .
C. CuO vàH2 và O2. D. CuO vàH2 O.
Câu 2: Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là
A. bạc. B. đồng.
C. sắt. D. nhôm.
Câu 3: Dãy các kim loại được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. | B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn. |
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K. | D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe. |
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì học kì I môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_9_co_dap_an.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra định kì học kì I môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án)
- HgO H2SO4 HgSO4 H2O Fe H2SO4 FeSO4 H2 2Al(OH )3 3H2SO4 Al2 (SO4 )3 6H2O Ba(NO3 )2 H2SO4 BaSO4 2HNO3 Câu 2:(2 điểm)Mỗi phương trình viết đúng 0,5 điểm t0 (1)S O2 SO2 0 (2)2SO O t 2SO 2 2 V2O5 3 (3)SO3 H2O H2SO4 (4)H2SO4 BaCl2 BaSO4 2HCl Câu 3(3,0 điểm) a) (0,5 điểm ) : PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2(1) (0,25 điểm) MgO + 2HCl MgCl2 + H2O(2) (0,25 điểm) b) (1 điểm ) 1,12 n = = 0,05(mol) (0,25 điểm) H2 22,4 mMg = 0,05 x 24 = 1,2(g) (0,25 điểm) => mMgO = 9,2-1,2 = 8 g (0,5 điểm) c) (1 điểm ) . Tính được tổng số mol HCl được 0,5 điểm. Tính được khối lượng dung dịch HCl được 0,5 điểm. Theo (1) ta có: n 2n 0,1mol HCl H2 8 nMgO = = 0,2(mol). 40 Theo (2) ta có nHCl = 2 . 0,2 = 0,4(mol) Theo phương trình (1) và (2) ta có nHCl 0,1 0,4 0,5mol mHCl = 0,5 . 35,5 = 18,25(g) 18,25 mddHCl = x 100 = 125(g). 14,6 d) (0,5 điểm ) Tính được số mol muối MgCl2 là: 0,2 + 0,05 = 0,25 mol. m = 0,25 x 95 = 1,9(g) MgCl 2 tính được khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 27,25 (g) 1,9 C% 6,97% 27,25
- Câu 1: Hoàn thành các phản ứng hóa học mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm, nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng trừ nửa số điểm của mỗi phương trình. (1)Fe H 2 SO4 FeSO4 H2 (2)FeSO4 BaCl2 BaSO4 FeCl2 (3)FeCl2 2AgNO3 Fe(NO3 )2 2AgCl (4)Fe(NO3 )2 2NaOH Fe(OH )2 2NaNO3 t0 (5)Fe(OH )2 FeO H2O Câu 2: (Nhận biết đúng mỗi chất được 0,5 điểm) - Trích mỗi dung dịch một ít để làm các mẫu thử và đánh số thứ tự. - Lần lượt cho quỳ tím vào các mẫu thử. Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4, mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH. Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là Na2SO4 và NaCl. - Hai mẫu thử còn lại ta cho vài giọt dung dịch BaCl 2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại. Mẫu thử nào xuất hiện chất kết tủa màu trắng là Na2SO4. PTHH: BaCl 2 Na2SO4 BaSO4 2NaCl Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là NaCl. Câu 3: (1) a. MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl (0,25 điểm) t 0 (2) Mg(OH)2 MgO + H2O (0,25 điểm) 30 b. n 0,75mol (0, 25 điểm) NaOH 40 1 Theo pt (1) và (2): n n n 0,375mol ( 0, 5 điểm) MgO Mg(OH )2 2 NaOH m MgO = 0,375 . 40 = 15 (g) (0,25 điểm) c, Theo pt (1): n n 0,375mol (0,5 điểm) MgCl2 Mg(OH )2 Đổi 500ml = 0,5 l 0,375 C M 0,75M (0,5 điểm) MgCl2 0,5
- t0 (1)S O2 SO2 0 (2)2SO O t 2SO 2 2 V2O5 3 (3)SO3 H2O H2SO4 (4)H2SO4 2NaOH Na2SO4 2H2O (5)Na2SO4 BaCl2 BaSO4 2NaCl Bài 2: (1,5 điểm): phân biệt được mỗi kim loại được 0,5 điểm. - Lấy mỗi loại bột kim loại một ít để làm các mẫu thử và đánh số thứ tự - Lần lượt cho dung dịch HCl vào các mẫu thử trên. Mẫu thử nào thấy xuất hiện bọt khí là Al, Fe 2Al 6HCl 2AlCl3 3H2 Fe 2HCl FeCl2 H2 Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là Ag. - Nhận biết Al, Fe dùng dung dịch NaOH. Mẫu thử nào xuất hiện bọt khí là Al. Mẫu thử còn lại không hiện tượng gì là Fe. Bài 3 (3 điểm) 1, 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (0,5 điểm) 5,4 Ta có : n 0,2mol (0,25 điểm) Al 27 Theo pt: n n 1,5n 1,5.0,2 0,3mol (0,25 điểm) H2SO4 pu H2 Al Tính V= 0,3. 22,4 = 6,72 lít ở đktc (0,5 điểm) 10.0,3 2, Tính được n 0,03mol (0,25 điểm) H2SO4du 100 0,33 V 0,33(l) (0,5 điểm) ddH2SO4 1 Theo phương trình ta có 1 0,2 0,1 n n 0,1mol C (Al (SO ) ) 0,30M (0,25 điểm) Al2 (SO4 )3 2 Al 2 M 2 4 3 0,33 0,03 Tính nồng độ mol của H2SO4 dư là C 0,09M (0,25 điểm) M 0,33