Bài tập cuối tuần Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 20

Chia các từ ngữ dưới đây thành 4 nhóm rồi điền vào chỗ trống thích hợp trong bảng:

đường phố, đại lộ, mái đình, bờ tre, giếng nước, vỉa hè, phố xá, xe buýt, xe tac-xi, cái cày, cái bừa, cái cào, nhà máy, xí nghiệp, công viên, ôtô, rạp xiếc, máy cày, cái liềm, cái hái, cây đa, cánh đồng, vườn cây, làng mạc, xích lô, xe lam, cung văn hoá, đài truyền hình.

doc 12 trang minhvi99 07/03/2023 4280
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_cuoi_tuan_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_20.doc

Nội dung text: Bài tập cuối tuần Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 20

  1. Tiếng Việt Chia các từ ngữ dưới đây thành 4 nhóm rồi điền vào chỗ trống thích hợp trong bảng: đường phố, đại lộ, mái đình, bờ tre, giếng nước, vỉa hè, phố xá, xe buýt, xe tac-xi, cái cày, cái bừa, cái cào, nhà máy, xí nghiệp, công viên, ôtô, rạp xiếc, máy cày, cái liềm, cái hái, cây đa, cánh đồng, vườn cây, làng mạc, xích lô, xe lam, cung văn hoá, đài truyền hình. STT Nhóm Từ ngữ 1. Cơ sở vật chất thành phố . 2. Phương tiện giao thông chủ . yếu ở thành phố. 3. Công cụ sản xuất của người nông dân. . 4. Cảnh quen thuộc ở nông thôn . .
  2. Bài 3: Lớp 3D có 28 học sinh nữ và 20 học sinh nam. Cô giáo cử 1/8 số học sinh của lớp đI thi ọc sinh giỏi. Hỏi cô giáo đã cử mấy ban .đi thi học sinh giỏi? Bài 4: Hãy điền dấu ( + , - , x, : ) vào chỗ trống thích hợp để được các biểu thức có giá trị. 15 .3 7 = 38 15 3 7 = 35 15 3 .7 = 52 15 3 .7 = 19
  3. Toán (Thứ tư Ngày 3 tháng 2 năm 2021) Bài 1: Đặt tính rồi tính 639 : 6 724 : 4 515 : 5 407 : 8 . Bài 2: Tính giá trị biểu thức 9 x ( 390 : 6) 137 + 28 x 6 144 : 8 : 2 427 – 135 : 5 Bài 3: Tìm x x : 4 + 16 = 200 X x 5 – 199 = 306
  4. Tiếng Việt Bài 1: Tìm từ ngữ nhân hoá trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống phù hợp Ông trời nổi lửa đằng đông Bà sân vấn chiếc khăn hang đẹp thay Bố em xách điếu đi cày Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau Cậu mèo đã dậy từ lâu Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng. Tên sự vật Từ gọi sự vật như gọi Từ ngữ tả sự vật như tả người. người Bài 2; Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? a. Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân. b. Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng. c. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945. Bài 3: Trả lời các câu hỏi” a. Khi nào lớp em tổ chức đi thăm quan? b. Em biết đọc từ bao giờ? c. Em làm bài tập về nhà lúc nào?
  5. . Tiếng việt I. Chính tả Bài 1: Điền vào chỗ trống a. sa hay xa: mạc; .xưa; phù ; sương ; xôi; .lánh; hoa; .lưới. b. se hay xe: cộ; lạnh; chỉ; máy. II. Luyện từ câu Bài 1: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên. ví dụ: quốc kì, quốc ca Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy: a. Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm. b. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ. c. Xây dựng, dung đứng, kiến thiết, dung xây d. Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc. Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào? a. Đường lên dốc trơn và lầy b. Người nọ đi tiếp sau người kia. c. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh. d. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ. e. Những khuôn mặt đỏ bong.
  6. Tiếng việt Bài 1: Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào bảng dưới đây. Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. Đứng canh trời đất bao la Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi. Tên sự vật Từ ngữ tả sự vật như người Bài 2: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: ở đâu? a. Các em nhỏ they cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường. b. Ngoài vườn, hoa hồng và hoa cúc đang nở rộ. c. Trong lớp, học sinh đang học bài. d. Bầy chim sẻ hót ríu rít trong vòm lá.