Bài tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

Câu 1: Nhận nào dưới đây đúng với từ từ in đậm dưới trong câu “một nghề cho chín còn hơn chín nghề.”?

A. Đó là hai từ đồng âm                             B. Đó là hai từ trái nghĩa

B. Đó là hai từ đồng nghĩa                         C. Đó là hai nhiều nghĩa

Câu 2: Từ nào đòng nghĩa váo từ “im lặng”

A. Lặng im         B. Lí nhí          C. Khe khẽ         D. Thầm thì

Câu 3: Câu nào dưới đây là câu kể Ai làm gì

A. Cậu ấy rất là thông minh           B. Cậu ấy thật là thông minh

C. Cậu ấy là một người thông minh          D. Cậu ấy đến là thông minh

Câu 4: Có mấy quan hệ từ trong câu “Cô mỉm cười và nói với chúng tôi”

A. Hai từ           B. Bốn từ             C. Một từ           D. Ba từ 

docx 3 trang minhvi99 08/03/2023 5560
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5.docx

Nội dung text: Bài tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

  1. C. Tiếng “sớm” và tiếng “hoa” D. Tiếng “hoa” và tiếng “đón” Câu 8: Từ nào dưới đây là từ ghép A. No nê B. Nóng nực C. Long lanh D. Rực rỡ Câu 9: Câu nào dưới đây là câu kể Ai thế nào? A. Bầu trời xanh quá! B. Em vẽ bầu trời xanh. C. Em hãy vẽ bầu trời xanh. D. Bầu trời rất xanh Câu 10: Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa Cây gạo nhờ gió phân phát những múi bông trắng muốt MÔN TOÁN Bài 1: Đặt tính và tính 34,156 x 2,18 = 7,89 x 9,15= 79,5 x 6,98 = 32,26 x 23,7 23,16 : 1,25 = 1,56 : 0,98= 38, 15 : 7,8= 9,8 : 0,89 = 123 + 4,789 = 123,4 – 86= 67 – 3, 567 = 8,9 + 89 = Bài 2: Tìm X, biết X + 3,25 = 19 X : 67,8 = 98 Bài 3: Một vườn trường hình chữ nhật có chu vi là 160m. Biết chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài. Người ta dành 75% diện tích vườn để trồng hoa. Vậy diện tích trồng hoa là bao nhiêu? Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 361,8 m 2 đáy lớn hơn đáy nhỏ là 13,5m. Hãy tính độ dài của mỗi đáy. Biết rằng nếu tăng đáy lớn thêm 5,6m thì diện tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 33,6 m 2 . Bài 5: Khi chia một số tự nhiên cho 41, một học sinh đã viết nhầm chữ số hàng trăm của số bị chia là 8 thành 3 và chữ số hàng đơn vị là 3 thành 8 nên được thương là 155 và dư 3. Tìm thương đúng và số dư trong phép chia đó.