Bài tập nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 2

Bài 1: Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Câu nào cho thấy vẻ đẹp của hoa mùa xuân mà Tuấn nhìn thấy?

a, Tớ trông thấy hoa cơ.

b, Hoa ở trong rừng ấy.

c, Trời tối mà hoa vẫn trắng phau như thể trời vẫn sáng.

2. Vì sao các bạn cho rằng những điều Tuấn nói không phải là niềm vui?

a, Điều Tuấn nói ai cũng có, chẳng phải của riêng Tuấn nên không phải là niềm vui của Tuấn.

b, Đó là điều do Tuấn tưởng tượng ra, không có thật.

c, Điều đó hết sức bình thường, chẳng có gì đáng

3. Vì sao Hồng cho rằng niềm vui của Tuấn lớn hơn niềm vui của các bạn khác?

a, Tuấn có nhiều niềm vui hơn các bạn.

b, Tuấn được đi nhiều nơi nên thấy được nhiều thứ lạ kì.

c, Tuấn nhìn thấy vẻ đẹp trong những sự vật rất bình thường mà người khác không nhận

4. Theo em, câu chuyện có ý nghĩa gì?

a, Câu chuyện muốn nói rằng người nào yêu thiên nhiên sẽ tìm thấy vẻ đẹp của thiên nhiên qua các sự vật gần gũi, quen thuộc.

b, Khuyên người ta cần biết lắng nghe bạn, chớ nên vội vàng phản đối.

c, Khuyên người ta không nên khoe

docx 17 trang minhvi99 07/03/2023 7720
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_nghi_dich_toan_va_tieng_viet_lop_2.docx

Nội dung text: Bài tập nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 2

  1. b) Vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm. c) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. d) Vẽ đường thẳng đi qua 3 điểm. 5. Đặt tính rồi tính: 73 - 46 67 - 9 48 + 36 29 + 43 6. Viết (theo mẫu): 13 giờ gọi là 1 giờ chiều vì: 13 – 12 = 1 14 giờ còn gọi là 16 giờ còn gọi là 19 giờ còn gọi là 23 giờ còn gọi là 7. Điền dấu (>, =, <) vào chỗ chấm : 58 .85 38 .41 100 .99 + 1 23 + 39 .72 65 – 56 .19 87 .93 – 6 48 .52 – 3 8: Tổng của hai số là 64, biết số hạng thứ nhất là 39. Tìm số hạng thứ hai. 9. Tìm x. a, 38 + x = 64 b, 82 – x = 15 + 39 10. Một cửa hàng buổi sáng bán được 43 chiếc xe, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 16 chiếc xe. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe?
  2. 4. Học sinh lớp 2A ngồi học thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn 5*. Giờ tập thẻ dục, học sinh lớp 2B chia thành 8 hàng, mỗi hàng có 4 học sinh. Ngoài ra có 3 bạn đau chân phải ngồi trong lớp. Hỏi? a) Lớp 2B có bao nhiêu bạn đang tập thể dục? b) Lớp 2B có tất cả bao nhiêu học sinh? 6*. Tìm 2 số sao cho tổng của 2 số đó cũng bằng tích của chúng. PHẦN II: TIẾNG VIỆT Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt 2 Câu 1: Điền vào chỗ trống s/x – ut/uc a, - ay sưa , ay lúa b, - ch . mừng, chăm ch Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau: a, Em đang nhặt rau giúp mẹ: b, Minh là cháu ngoan bác Hồ Câu 3: Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? Câu 4: Viết lại câu sau cho đúng chính tả: chiều nay, bình có đi lao động không. Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Nóng- ; Yếu - ; To - ; Thấp - ; Xấu - Câu 6: Em hãy đặt một câu có từ Kính yêu?
  3. - Có lẽ những niềm vui của cậu ấy lớn hơn niềm vui của chúng mình thật. Cậu ấy thấy chúng ở những gì mà chúng mình không nhìn thấy. (Phỏng theo L.Vô-rôn-cô-va) Bài 1: Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Câu nào cho thấy vẻ đẹp của hoa mùa xuân mà Tuấn nhìn thấy? a, Tớ trông thấy hoa cơ. b, Hoa ở trong rừng ấy. c, Trời tối mà hoa vẫn trắng phau như thể trời vẫn sáng. 2. Vì sao các bạn cho rằng những điều Tuấn nói không phải là niềm vui? a, Điều Tuấn nói ai cũng có, chẳng phải của riêng Tuấn nên không phải là niềm vui của Tuấn. b, Đó là điều do Tuấn tưởng tượng ra, không có thật. c, Điều đó hết sức bình thường, chẳng có gì đáng 3. Vì sao Hồng cho rằng niềm vui của Tuấn lớn hơn niềm vui của các bạn khác? a, Tuấn có nhiều niềm vui hơn các bạn. b, Tuấn được đi nhiều nơi nên thấy được nhiều thứ lạ kì. c, Tuấn nhìn thấy vẻ đẹp trong những sự vật rất bình thường mà người khác không nhận 4. Theo em, câu chuyện có ý nghĩa gì? a, Câu chuyện muốn nói rằng người nào yêu thiên nhiên sẽ tìm thấy vẻ đẹp của thiên nhiên qua các sự vật gần gũi, quen thuộc. b, Khuyên người ta cần biết lắng nghe bạn, chớ nên vội vàng phản đối. c, Khuyên người ta không nên khoe 5. Mỗi niềm vui của Tuấn gợi ra một hình ảnh đẹp. Em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? Hãy viết từ 2 đến 3 câu để trả lời. 6. Nối từng ô ở cột trái với ô thích hợp ở cột phải để thấy được niềm vui của mỗi bạn: Bài 2: Điền vào chỗ trống: s hay x? áng mát trong như áng năm ưa.
  4. a, Hoa phượng nở, thế là mùa hè (1) lại trở về. Mặt trời toả (2) chói chang (3) phủ khắp mặt đất. Khi mùa hè đến, những trái vải bắt đầu (4) (Nắng vàng, ửng đỏ, náo nức, ánh nắng) b, Mùa xuân đến, những mảnh vườn trở nên (1) trong màu lá (2). Những nụ hoa đào li ti đã nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh. Những (3) làm cho mọi loài cây (4) đua nhau (5) nảy lộc. (xanh mát, tươi non, bụi mưa xuân, náo nức, đâm chồi) Đáp án: a, (1)náo nức (2) ánh nắng (3) Nắng vàng (4) ửng đỏ b, (1) xanh mát (2) tươi non (3) bụi mưa xuân (4) náo nức (5) đâm chồi Bài 7: Một năm có bốn mùa Xuân, Hạ, Thu Đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng. Cũng như Tuấn, em đã từng nhìn ngắm vẻ đẹp của cảnh vật qua các mùa. Hãy viết từ 5 đến 7 câu nói về một mùa em yêu thích theo gợi ý: • Đó là mùa nào? • Thời tiết có gì đặc biệt? • Cảnh vật, cây cối như thế nào? B. Đề ôn tập môn Tiếng Việt 2 - Đề 2 B1. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Bài hát trồng cây Ai trồng cây, Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. Ai trồng cây Người đó có ngọn gió Rung cành cây Hoa lá đùa lay lay Ai trồng cây
  5. a. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê. b. Dế Mèn thấy thương Búp Bê vất vả. c. Tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt. d. Tất cả các ý trên. B2. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Dậy sớm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 76) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em. II: PHIẾU ÔN TẬP A/ PHIẾU SỐ 1: 1. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Toán I. Phần trắc nghiệm : Khoanh vào đáp án đúng: Câu 1: Tích của 3 và 2 là: A. 5 B.6 C. 7 D.8 Câu 2: 5 x 3 được viết thành tổng là: A. 5 + 3 B. 3 + 5 C. 5 + 5 + 5 D. 3 + 3 + 3 + 3 + 3 Câu 3: 4 kg x 7 = A. 11 kg B. 28 C. 28 kg D. 27 kg Câu 4: 3 x 2 + 15 = A.20 B. 21 C. 22 D. 23 Câu 5: Bạn Nam cho 3 bạn, mỗi bạn 5 cái kẹo và còn thừa 2 cái. Hỏi bạn Nam có bao nhiêu cái kẹo? A. 15 cái kẹo B. 10 cái kẹo C. 16 cái kẹo
  6. Bài viết: 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết: a. Non xanh nước biếc. b. Mưa thuận gió hòa. c. Chớp bể mưa nguồn. d. Thẳng cánh cò bay. e.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. g. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. 3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu hỏi đặt đúng: a. Khi nào lớp bạn đi cắm trại? b. Lúc nào lớp tớ cũng sẵn sàng đi cắm trại? c. Bao giờ bạn về quê? d. Bao giờ mình cũng mong được bố mẹ cho về quê? 4. Có thế đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong từng câu của đoạn văn sau: Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khống lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hông tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào sảo sậu sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống. (Vũ Tú Nam) 5. Hãy sắp xếp các câu sau cho đúng thứ tự để có đoạn văn tả con ngan nhỏ: 1. Nó có bộ lông vàng óng. 2. Con ngan nhỏ mới nở được ba hôm, trông chỉ to hơn cái trứng một tí. 3. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. 4. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng đưa đi đưa lại như có nước. B/ PHIẾU SỐ 2 1. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Toán I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng: Câu 1: Phép nhân 4 x 3 được viết thành phép cộng là: A. 4 + 4 + 4
  7. Bài 4: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi ghi kết quả a) 3 x 2 + 3 x 4 = b) 2 x 5 + 2 x 2 = Bài 5: Tìm tích của 5 và số lớn nhất có 1 chữ số. 2. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Tiếng Việt Bài 1: Viết chính tả đoạn văn sau: Họa Mi hót Mùa xuân! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu! Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Bài 2: a) Điền vào chỗ trống ch hay tr - ong trắng, thanh a, kiểm a, a mẹ, bên ên, phía ước, bắt ước, e đậy, cây e. b) Điền vào chỗ trống - (da/ ra/ gia): dẻ, cặp , đình, quốc , đi - (rò/ dò/ giò): rỉ, lụa, la - (reo/ gieo): hò, hạt, mầm Bài 3. Thay cụm từ “khi nào” trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ ) a) Khi nào lớp bạn đi thăm vườn bách thú? b) Khi nào bạn xem phim hoạt hình? c) Bạn làm bài văn này khi nào? Bài 4: Trả lời các câu hỏi sau a) Em thấy sân trường ồn ào nhất khi nào?
  8. 5. Giờ tập thẻ dục, học sinh lớp 2B chia thành 8 hàng, mỗi hàng có 4 học sinh. Ngoài ra có 3 bạn đau chân phải ngồi trong lớp. Hỏi: a) Lớp 2B có bao nhiêu bạn đang tập thể dục? b) Lớp 2B có tất cả bao nhiêu học sinh? 6. Tìm 2 số sao cho tổng của 2 số đó cũng bằng tích của chúng. II. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Tiếng Việt 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết: a. Non xanh nước biếc. b. Mưa thuận gió hòa. c. Chớp bể mưa nguồn. d. Thẳng cánh cò bay. e.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. g. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. 2. Nối thành ngữ ở bên trái với lời giải nghĩa thích hợp ở bên phải 1. Nắng như thiêu như đốt. a. chỉ cơn rét tê buốt như dao cắt vào da thịt. 2. Chớp bể mưa nguồn. b. rất nóng và khó chịu 3. Cắt da cắt thịt. c.chớp ở ngoài bể (biển), mưa ở trên nguồn (rừng) 3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu hỏi đặt đúng: a. Khi nào lớp bạn đi cắm trại? b. Lúc nào lớp tớ cũng sẵn sàng đi cắm trại? c. Bao giờ bạn về quê? d. Bao giờ mình cũng mong được bố mẹ cho về quê? 4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau: – Thương con quý . – Trên dưới nhường. – Chị ngã em . – Con cháu thảo. (Từ cần điền: nâng, cháu, hiền, kính) 5. Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống? Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ, rong chơi [__] Gặp chị Gió, cô gọi: