Bài tập nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 3

Bài 1:  Chép lại đoạn thơ sau và gạch chân câu có hình ảnh so sánh :

Cả ngày con ở đấy thôi

Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say

Rồi ra đọc sách, cấy cày

Mẹ là đất nước, tháng ngày của con

Suốt đời em ghi nhớ

Khắc sâu tận đáy lòng.

docx 13 trang minhvi99 08/03/2023 4640
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_nghi_dich_toan_va_tieng_viet_lop_3.docx

Nội dung text: Bài tập nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 3

  1. Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 217+ 995 b. 309 – 215 c. 305 x 2 d. 537: 3 Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a. 885 – 942 : 2 b. 287 + 136 x 6 c. 742 – (296 + 108) = = = = = = Bài 3: Bình cao 132cm. Huy cao hơn Bình 7cm. Hỏi cả 2 bạn cao bao nhiêu xăng-ti- mét? Bài giải: Bài 4: Một cửa hàng gạo có 6 bao gạo, mỗi bao nặng 96kg. Cửa hàng đã bán 219kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải: Bài 5: Viết tất cả các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số là 3. . Bài 6: Viết thuộc bảng nhân 2, chia 2 vào vở ô li toán
  2. c) Già dặn, rôm rả, giằng co, dành giật. Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 624 + 397 b. 917 – 333 c. 214 x 7 d. 579 : 6 Bài 2: Tìm x: a. X x 8 = 320 x 3 b. X : 4 = 586 – 198 d. X – 271 = 999: 9 . . . Bài 3: Nhà Hoa bẻ được 351 bắp ngô, nhà Hoa bẻ được nhiều hơn nhà Huệ là 27 bắp ngô. Hỏi cả hai nhà bẻ được bao nhiêu bắp ngô? Bài giải: Bài 4: Trong làn có 15 quả cam, số quýt gấp 3 lần số cam. Hỏi số quýt nhiều hơn số cam bao nhiêu quả? Bài giải: . Bài 5: Viết thuộc bảng nhân 4, chia 4 vào vở ô li toán
  3. Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 284 + 435 b. 751 – 433 c. 457 x 5 d. 796 : 7 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a, 103 x 5 – 243 b, 291 + 117 x 7 c, 650 - 927: 9 = = = = = = Bài 3: Cô Hồng có 358 quả trứng gà. Cô đã bán đi 1/6 số trứng đó. Hỏi cô còn lại bao nhiêu quả trứng gà? Bài giải: . Bài 4: Tủ sách thư viện của lớp 3A1 có 6 giá. Mỗi giá có 36 quyển. Các bạn đã mượn 28 quyển. Hỏi trên tủ sách còn bao nhiêu quyển? Bài giải: .
  4. Bài 5: Viết chính tả bài Bàn tay cô giáo SGK TV trang 25.
  5. Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2021 Tiếng Việt: Bài 1: Điền vào chỗ trống tiếng thích hợp để tạo thành từ có nghĩa: chọn trọn tiến tiếng trong chong nghiêng ; nghiên ; che ; tre ; trung ; chung ; dao; rao ; giao Bài 2: Đặt 3 câu nhân hóa (có hoạt động, trạng thái như con người): . Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: a. Tháng 2 năm nay, chúng em nghỉ học ở trường. . b. Sang năm, em đã là học sinh lớp 4. . c. Chúng em tham gia lễ chào cờ vào mỗi thứ hai đầu tháng.
  6. Toán: Bài 1:Đặt tính rồi tính: a, 489 : 5 b, 875 :7 c, 958 :7 d, 847 : 6 Bài 2:Điền dấu >;< ; = thích hợp vào chỗ trống: a) 1230 928 + 68 3425 3012 + 413 3217+ 1287 3210 + 1349 b)32 m + 425 cm 40 m; 1 km 287m + 678m ; 1 giờ 12 phút + 45 phút Bài 3: A-Viết lại các số theo thứ tự từ bé đến lớn: a)8654; 9645; 8564; 8546: Viết lại là: b)6097; 6079; 6154; 6275: Viết lại là: c) 1098; 1287; 1209; 1412: VIết lại là: b) Viết lại các số theo thứ tự từ lớn đến bé: a)9654; 6645; 8564; 8546: Viết lại là: b)6095; 6059; 6554; 7275: Viết lại là: c) 1058; 1787; 1205; 1812: VIết lại là: Bài 4: Toàn có hai túi bi, túi thứ nhất đựng 324 viên. Túi thứ hai có số bi bằng nửa túi thứ nhất. Hỏi khi ấy túi thứ nhất nhiều hơn túi thứ hai bao nhiêu viên bi? Bài giải: .