Bài tập ôn tập dịp nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Khối 2

1/ Sáng sớm tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì ?

A.  Ngắm hoa.

B.  Hái hoa.

C.  Tưới hoa.

2/ Chi muốn tặng bông hoa Niềm Vui cho ai ?

A.  Tặng cho bố.

B.  Tặng cho mẹ.

C.   Tặng cho cô.

3/ Trong câu “Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn” .Từ nào là từ chỉ hoạt động ?

A.   Định hái.

B.   Chần chừ.

C.   Giơ tay .

4/ Từ “ màu xanh” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm ?

  1.    Chỉ sự vật.                 B.   Chỉ đặc điểm.                C.   Chỉ hoạt động.
docx 17 trang minhvi99 07/03/2023 6480
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập dịp nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Khối 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_dip_nghi_dich_toan_va_tieng_viet_khoi_2.docx

Nội dung text: Bài tập ôn tập dịp nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Khối 2

  1. g: Hình sau có: A. 3 tứ giác. B. 4 tứ giác. C. 5 tứ giác. D. Có 6 tứ giác. Bài 2: Đặt tính rồi tính: 35 + 40 86 - 52 73 - 53 5 + 62 33 + 5 88 - 6 Bài3: Điền số thích hợp vào ô trống: +1 +7 +3 +5 9 7 Bài 4: Số hình tứ giác trong hình bên là: A, 2 B, 3 C, 4 D, 5 Bài 5: Viết các số: 50 ; 48 ; 61 ; 58 ;73 ; 84 theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 6: Một băng giấy dài 96 cm, em cắt bỏ đi 26 cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu cm? 2
  2. Tiếng việt. A. Đọc hiểu: Bài đọc: Bông hoa Niềm Vui Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng . 1/ Sáng sớm tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì ? A. Ngắm hoa. B. Hái hoa. C. Tưới hoa. 2/ Chi muốn tặng bông hoa Niềm Vui cho ai ? A. Tặng cho bố. B. Tặng cho mẹ. C. Tặng cho cô. 3/ Trong câu “Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn” .Từ nào là từ chỉ hoạt động ? A. Định hái. B. Chần chừ. C. Giơ tay . 4/ Từ “ màu xanh” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm ? 4
  3. Bài 2: Khoanh trò vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a, Độ dài của đường gấp khúc dưới đây là: C A, 6 cm A 3cm 2cm B, 7 cm 4cm C, 8 cm B D, 5 cm b, Kết quả của dãy tính dưới đây là: D 5 x 7 – 15 = ? 5 x 8 – 20 = ? A. 25 A. 20 B. 30 B. 25 C. 20 C. 30 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống a. 32 + = 65 b. + 54 = 87 c. 72 - 24 = d. 35 + 43 < < 90 - 10 Bài 4: Viết số và dấu để có phép tính thích hợp. = 4 = 8 Bài 5: Điền dấu +; - 6
  4. 3. Bài thơ muốn nói với em điều gì? a. Thời gian rất cần cho bố. b. Thời gian rất cần cho mẹ. c. Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích. d. Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua. 4. Từ nào chỉ đồ dùng học tập của học sinh? a. Tờ lịch. b. Vở. c. Cành hoa. d. Hạt lúa. B. Chính tả: Bài viết: Có công mài sắt có ngày nên kim Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài đến có ngày cháu thành tài”. C. Tập làm văn: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. Thứ tư ngày 15 tháng tư năm 2020. Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trướccâu trả lời đúng: a: Tìm x, biết 15 + x = 19 A. x = 2 B. x = 3 C. x = 4 D. x= 5 b: Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100? A. 46 + 35 B. 34 + 765 C. 62 + 38 D. 45 + 63 c: Kết quả tính 25 - 3 + 6 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây? 8
  5. Bài 6: Viết tất cả các số có hai chữ số sao cho số chục cộng với số đơn vị bằng 5 Lời giải Tiếng Việt. A. Đọc hiểu: Bài đọc: Phần thưởng. (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 13). - Khoanh vào chữ cái đặt trươcs câu trả lời đúng: 1. Câu chuyện nói về ai? a. Bạn Minh. b. Bạn Na. c. Cô giáo. d. Bạn Lan. 2. Bạn Na có đức tính gì? a. Học giỏi, chăm chỉ. b. Thích làm việc. c. Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. d. Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó. 3. Vì sao bạn Na được nhận thưởng? a. Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn. b. Na học giỏi đều các môn. c. Na là một cán bộ lớp. d. Na biết nhường nhịn các bạn. 10
  6. e: Trong phép trừ: 56 – 23 = 33, số 23 gọi là: A. Số hạng B. Hiệu C. Số bị trừ D. Số trừ g: 2dm 3cm = cm A. 32 cm B. 23 cm C. 203 cm D. 230 cm h: Hình dưới có mấy hình tam giác? A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình k: Trong một phép trừ, biết hiệu là số bé nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số của nó bằng 6, số trừ bằng 68. Số bị trừ là: A. 73 B. 83 C. 53 D. 37 Bài 2: Đặt tính rồi tính 64 + 27 70 – 52 47 + 39 100 – 28 Bài 3 : Khối lớp Hai có 94 học sinh. Khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai 16 học sinh. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh? Lời giải 12
  7. Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về cô (hoặc thầy) giáo cũ của em. Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2020. Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. a: Trong các số sau: 345, 235, 354, 253. Số lớn nhất là: A. 354 B. 253 C. 345 D. 235 b: Dãy tính 4 x5 – 2 có kết quả là: A. 22 B. 20 C. 12 D. 18 c: Thứ năm tuần này là ngày 10 tháng 5. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày bao nhiêu tháng 5? A. 15 B. 17 C. 20 D. 23 d: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Hình dưới đây có: A. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác B. 2 hình tam giác và 3 hình tứ giác C. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác e: Tìm X X : 2 = 10 A. X = 5 B. X = 8 C. X = 20 D. X = 22 Bài 2: Đặt tính rồi tính 14
  8. Bài đọc: Trên chiếc bè (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 34). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? a. Đi bằng thuyền. b. Đi bằng đôi cánh. c. Đi bằng việc ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một các bèn. d. Tất cả các ý trên. 2. Trên đường đi, các bạn nhìn thấy mấy con vật? a. Một. b. Hai. c. Ba. d. Bốn. 3. Những từ ngữ nào chỉ thái độ khâm phục của các con vật đối với Dế Mèn và Dế Trũi? a. Bái phục. b. Âu yếm. c. Hoan nghênh. d. Tất cả các ý trên. 4. Cuộc đi chơi của Dế Mèn và dế Trũi có gì thú vị? a. Gặp nhiều cảnh đẹp ở dọc đường. b. Mở rộng tầm hiểu biết. c. Được bạn bè hoan nghênh, thán phục. d. Tất cả các ý trên. B. Chính tả Bài viết: Đàn gà mới nở. (SGK Tiếng Việt lớp 2, tập 1, trang 153) (Các phụ huynh đọc cho các con viết nha!) C. Tập làm văn: Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về ngôi trường em đang học. 16